① これ・それ・あれ は Nです。
Cái này/cái đó/cái kia là N
これ:dùng để chỉ những đồ vật ở gần người nói.
それ:dùng để chỉ những đồ vật ở gần người nghe.
あれ:dùng để chỉ những đồ vật ở xa cả người nghe và người nói.
例文:
Đây là quyển sách à? … Không, đó là quyển vở.
2.あれは テレビです。
Kia là tivi.
② この N/その N/あの N
Cái N này/đó/kia
「この」、「その」、「あの」là những từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng đằng sau nó. Tương tự như これ、それ、あれ, ta có :
この dùng để bổ nghĩa cho những danh từ chỉ những vật ở gần người nói.
その dùng để bổ nghĩa cho những danh từ chỉ những vật ở gần người.
あの dùng để bổ nghĩa cho những danh từ chỉ những vật ở xa cả người nói và người nghe.
例文 :
1.A:この本は 何の 本ですか。
Đây là quyển từ điển.
B:その本は えいごの 本です。
Quyển sách đó là sách tiếng Anh.
2.A:あの人は だれですか。
Người kia là ai?
B:すずきさんです。
Là anh Suzuki.
③ そうです/ そうじゃ ありません
そう được sử dụng để trả lời câu hỏi nghi vấn mà tận cùng là danh từ.
Trong câu khẳng định dùng: はい、そうです。
Trong câu phủ định dùng: いいえ、そうでは(じゃ)ありません。
Chú ý: Trong trường hợp câu nghi vấn mà tận cùng là động từ hay tính từ thì không sử dụng そうです hay そうではありません để trả lời.
例文:
Đây là bút chì phải không?
B: はい、えんぴつです。( cách 1)
Vâng, đây là bút chì.
B: はい、そうです。(cách 2)
Vâng, đúng rồi.
Đây là báo phải không?
B: いいえ、新聞じゃありません。( cách 1)
Không, không phải báo.
B: いいえ、そうじゃありません。(cách 2)
Không, không phải.
④ N1 ですか、N2 ですか
N1 hay là N2?
Dạng câu 「N1ですか、N2ですか」 là dạng câu hỏi lựa chọn, trong đó người hỏi đưa ra 2 phương án trả lời để người nghe chọn 1 phương án đúng.
Khi trả lời cho dạng câu hỏi này, ta không sử dụng các từ 「はい」hoặc「いいえ」 mà chỉ cần nói ra phương án mình lựa chọn.
例文:
Đây là [tsu] hay [shi] ?
B: 「ツ」です。
Là [tsu].
⑤ N1のN2 N2 của N1
Ở bài 1, N1 là một tổ chức mà N2 thuộc vào đó. Ở bài này trợ từ の có ý nghĩa chỉ sự sở hữu. N2 thuộc sở hữu của N1.
例文:
Kia là cái cặp của ai?
B: わたしのです。
Là của tôi.
Cái ô kia của Hải phải không ?
B: いいえ、ミンさんのです。
Không, của Minh.
⑥ そうですか
Dùng khi người nói nhận được một thông tin gì đó mới (và muốn thế hiện họ đã hiểu thông tin đó.)Khi nói, chữ かở cuối câu phải hạ thấp giọng xuống.
例文:
Cái ô này là của bạn à?
B: いいえ、チャンさんのです。
Không, của Trang.
A: そうですか。
Thế à.