① Dụng cụ/ phương tiện で V
Làm ~ bằng phương thức / dụng cụ.
Trợ từ で, dùng để chỉ phương tiện, phương pháp dùng để tiến hành một hành động, động tác nào đó.
例文:
1.はさみで かみを切ります。
Tôi cắt giấy bằng kéo.
2.日本語で メールを書きます。
Tôi viết mail bằng tiếng Nhật.
3.ナイフで やさいを切ります。
Tôi cắt rau bằng dao.
② “ Từ/ câu” は ~ごで 何ですか。
“Từ/Câu” trong tiếng~ là gì?
Mẫu trên dùng để hỏi cách nói một câu/ một từ bằng thứ tiếng khác.
例文:
1.「さようなら」は ベトナムごで なんですか。→ 「Tạm biệt」です。
”さようなら” tiếng Việt là gì? → Là tạm biệt.
2.「Xin chào」は にほんごで なんですか。→ 「こんにちは」はです
「Xin chào」tiếng Nhật là gì? → Là ” Konnichiwa”.
③ N( người) に あげます、かします、おしえます、かけます、..
Làm ~ cho N1
(Cách nói làm gì đó cho ai, hướng tới đối tượng nào)
Những động từ như あげます、かします、おしえます、かけます、.. phải đi kèm với một danh từ chỉ người là đối tượng của hành động cho, cho mượn, dạy, gọi,… của chủ thể. Trợ từ に được đặt sau danh từ chỉ người để chỉ đối tượng đó.
例文:
1.ともだちに 手紙を書きます。
Tôi viết thư cho bạn.
2.父に プレゼントをあげます。
Tôi tặng quà cho bố.
3.きのう、先生に はなをあげました。
Hôm qua, tôi đã tặng hoa cho cô giáo.
④ N( người) に もらいます、ならいます、かります、…
(Nhận được) ~ từ N1
Ngược lại với các động từ あげます、かします、おしえますcó chủ thể là bên cho đi, chủ thể của các động từ tương ứng もらいます、ならいます、かります là bên nhận . Trợ từ に ở đây được dùng để chỉ nơi xuất xứ của vật, tin tức… mà người nhận nhận được.
例文:
1.やまだ先生に 本をもらいました。
Tôi đã nhận sách từ thầy Yamada.
2.友達に 手紙をもらいました。
Tôi nhận được thư từ bạn bè.
3.さとうさんに お金をかりました。
Tôi đã mượn tiền từ anh Sato.
⑤ もう Vました
Đã làm V… rồi
もう có nghĩa là “ rồi” và được sử dụng với động từ ở dạng Vました. Trong trường hợp này, Vました không phải có ý nghĩa là hành động xảy ra ở quá khứ mà có nghĩa là hành động đó đã kết thúc rồi.
Câu trả lời cho câu hỏi もう Vました là はい、もうVました hoặc いいえ、まだです.
Trong trường hợp muốn đưa ra câu trả lời phủ định cho dạng câu hỏi này, không dùng Vませんでした.
例文:
1.もう宿題をしましたか。→ はい、もうしました。
Bạn đã làm xong bài tập chưa? → Tôi đã làm xong rồi.
2.もうレポートを書きましたか。→ いいえ、まだです。
Bạn đã viết báo cáo chưa? → Chưa, tôi chưa viết.