① Thể thông thường + んです
Lưu ý :
– Nếu đứng trước んです là danh từ hoặc tính từ đuôi な → bỏ だ và thêm な.
– Nếu đứng trước んです là động từ hoặc tính từ đuôi い → giữ nguyên ở thể thông thường.
– Nhấn mạnh ý muốn nói, muốn hỏi, dùng trong văn nói nhiều
Cách sử dụng:
(1) Trong các câu hỏi:「~んですか。」
a. Dùng trong trường hợp xác nhận lại thông tin xem có đúng như cái mà mình đang nhìn thấy hoặc đang suy đoán không.
例文:
フェ:ホアさんは 時々 大阪弁を 使いますね。大阪に 住んでいたんですか。
Hoa bạn thỉnh thoảng dùng tiếng Osaka nhỉ. Bạn sống ở Osaka à?
ホア:ええ、15歳まで 大阪に 住んで いたんです。
Vâng, tôi sống ở Osaka cho đến năm 15 tuổi.
b. Khi người nói hỏi về thông tin mà anh ấy nghe hoặc nhìn thấy.
例文:
A :面白い デザインの 靴ですね。どこで 買ったんですか。
Chiếc giầy có thiết kế hay nhỉ. Chị mua ở đâu thế?
B : ヴィンコムで 買ったんです。
Tôi mua ở Vincom.
c. Khi người nói muốn nghe giải thích nguyên nhân, lý do của sự việc mà anh ấy nghe hoặc nhìn thấy.
例文:
鈴木 :どうして 遅れたんですか。
Sao muộn thế?
青木:バスが なかなか 来なかったんです。
Vì xe buýt mãi không tới.
* Chú ý: Đôi khi ~んですか biểu thị sự ngạc nhiên, mối nghi ngờ hay sự tò mò sâu sắc. Tuy nhiên, nếu không dùng đúng thì có thể làm tổn thương người nghe. Vì thế nên cẩn thận khi dùng.
× 社長、帰らないんですか? Anh không về sao, giám đốc?
(Biểu hiện này có hàm ý trách móc, dễ dẫn đến thất lễ)
〇 社長、帰りませんか? Anh không về sao, giám đốc?
(2) Trong câu trần thuật: 「~んです。 」
Biểu hiện này thường dùng trong những trường hợp sau:
a. Khi trả lời câu hỏi tại sao giống như ý C ở phần trên. (phía sau không còn から nữa)
例文:
1.どうして 遅れたんですか。→ バスが 来なかったんです。
Sao muộn thế? → Vì xe buýt không đến.
2.どうして パーティーに 参加しないんですか。→ 用事があるんです。
Sao bạn không tham gia bữa tiệc? → Vì tôi có việc bận.
b. Khi người nói trình bày thêm nguyên nhân, lý do. (phía sau không còn から nữa)
例文:
A:毎朝、新聞を 読みますか。
Anh có đọc báo mỗi sáng không?
B:いいえ、時間が ないんです。
Không, Tôi không có thời gian.
* Chú ý: Không được dùng ~んです để diễn tả sự thật đơn thuần như ví dụ sau đây:
〇 私は ランです。 Tôi là Lan.
× 私は ランなんです。
② ~んですが、~
んですが thường dùng để giới thiệu một chủ đề, giới hạn lại câu chuyện muốn nói. Theo sau nó thường là một yêu cầu, một lời mời hay xin lời khuyên. [が] trong trường hợp này được dùng để nối các vế câu 1 cách tự nhiên và biểu thị sự ngập ngừng do dự từ phía người nói chứ không mang nghĩa là “nhưng” . Ở bài này んですが được dùng trong 2 mẫu câu sau:
2.1 ~んですが、 V ていただけませんか。
(Cách yêu cầu, đề nghị ai làm gì giúp mình 1 cách lịch sự)
Mong (ai đó) làm gì giúp được không?
– Dùng để yêu cầu, nhờ ai đó làm gì giúp mình nhưng có ý nghĩa yêu cầu, nhờ vả lịch
sự hơn V てください rất nhiều.
* Chú ý: ~ていただけませんか chứ không phải là ~ていただきませんか。
例文:
1.英語で 手紙を 書いたんですが、ちょっと 見ていただけませんか。
Tôi đã viết một lá thư bằng tiếng Anh, anh có thể xem lại giúp được không ạ?
2.あのう、 この機械の 使い方が よく わからないんですが、
教えていただけませんか。
Dạ, tôi không biết nhiều về cách sử dụng cái máy này, có thể chỉ giúp tôi được
không ạ?
2.2 ~んですが、 V たらいいですか。(Cách hỏi cách làm, xin lời khuyên, sự chỉ dẫn)
Làm thế nào … thì được nhỉ? nên làm thế nào nhỉ?…
– Dùng khi muốn được người nghe cho lời khuyên hoặc hướng dẫn phải làm gì.
例文:
1.フランス語を 勉強したいんですが、どうしたら いいですか?
Tôi muốn học tiếng Pháp, vậy thì nên làm thế nào nhỉ?
→ ドンズーセンターで 勉強したら いいと思います。
Tôi nghĩ là bạn nên học ở Đông Du.
2. 会議の予定を 知りたいんですが、 だれに 聞いたら いいですか。
Tôi muốn biết kế hoạch cuộc họp, vậy tôi nên hỏi ai bây giờ?
→ アンさんに 聞いてください。
Anh/chị hãy hỏi chị Anh nhé.