第41.1課・Cách nói cho, nhận trong tiếng Nhật

① Các cách diễn đạt về việc cho và nhận

1.1. (私は) N1 に N2 を いただきます。
  Tôi nhận N2 từ  N1

Chú ý: Khi ta nhận từ người cấp trên một cái gì đó thì dùng いただきます.

例文:

1.わたしは 社長に お土産を いただきました
 Tôi đã được giám đốc tặng quà.

2.先生せんせいに ほんを いただきました
 Tôi đã nhận được quyển sách từ thầy/cô.

3.わたしは 山田さんに お土産を いただきました
 Tôi đã được anh Yamada tặng quà.

練習れんしゅう

1.2.   わたしに Nを くださいます
     Người trên cho tôi N.

Chú ý: Khi cấp trên cho hoặc tặng gì đó cho mình thì dùng くださいます.

例文:

1.先生せんせいが わたしに 辞書じしょを くださいました
  Thầy (cô) đã cho tôi cuốn từ điển.

2.社長ぶちょうが わたしに お土産みやげを くださいました
  Giám đốc đã tặng quà cho tôi.

練習れんしゅう

 

1.3.  N1に N2を やります
  (Mình) cho ai đó cái gì 

Chú ý: Khi người nói cho người dưới hoặc động thực vật cái gì đó thì thường dùng やります.

例文:

1.わたしは いもうとに プレゼントを やりました
  Tôi đã tặng quà cho em gái.

2.わたしは どもに お菓子かしを やります
  Tôi cho bọn trẻ bánh kẹo.

3.わたしは いぬに えさを やります
  Tôi cho chó ăn.

*Chú ý: Cùng là hành động cho, tặng nhưng trong trường hợp người nói muốn thể hiện sự thái độ tôn kính với người nhận là người có địa vị, tuổi tác cao hơn thì dùng「さしあげます」

Ví dụ: 

わたしは 部長ぶちょうに ネクタイを さしあげます
Tôi biếu ông trưởng phòng chiếc cà vạt.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *