① Các cách diễn đạt về việc cho và nhận
1.1. (私は) N1 に N2 を いただきます。
Tôi nhận N2 từ N1
Chú ý: Khi ta nhận từ người cấp trên một cái gì đó thì dùng いただきます.
例文:
1.わたしは 社長に お土産を いただきました。
Tôi đã được giám đốc tặng quà.
2.先生に 本を いただきました。
Tôi đã nhận được quyển sách từ thầy/cô.
3.わたしは 山田さんに お土産を いただきました。
Tôi đã được anh Yamada tặng quà.
練習:
1.2. 私に Nを くださいます
Người trên cho tôi N.
Chú ý: Khi cấp trên cho hoặc tặng gì đó cho mình thì dùng くださいます.
例文:
1.先生が 私に 辞書を くださいました。
Thầy (cô) đã cho tôi cuốn từ điển.
2.社長が 私に お土産を くださいました。
Giám đốc đã tặng quà cho tôi.
練習:
1.3. N1に N2を やります
(Mình) cho ai đó cái gì
Chú ý: Khi người nói cho người dưới hoặc động thực vật cái gì đó thì thường dùng やります.
例文:
1.私は 妹に プレゼントを やりました。
Tôi đã tặng quà cho em gái.
2.私は 子どもに お菓子を やります。
Tôi cho bọn trẻ bánh kẹo.
3.私は 犬に えさを やります。
Tôi cho chó ăn.
*Chú ý: Cùng là hành động cho, tặng nhưng trong trường hợp người nói muốn thể hiện sự thái độ tôn kính với người nhận là người có địa vị, tuổi tác cao hơn thì dùng「さしあげます」
Ví dụ:
私は 部長に ネクタイを さしあげます。
Tôi biếu ông trưởng phòng chiếc cà vạt.