① 普通形 + おかげで~ Nhờ ơn, nhờ có~
[なAだな Nだの]
「〜おかげ」は、「〜」が原因でいい結果になって、感謝や「よかった」という気持ちを言うときに使う。
“おかげで” được dùng để nêu lý do đằng sau một kết quả tích cực. Nó cũng được dùng để trực tiếp bày tỏ lòng biết ơn đến người nghe vì đã góp phần tạo nên kết quả tốt đẹp đó.
例文:
Nhờ có chiếc điều hòa mới mà mùa hè năm nay tôi đã trải qua một cách
thoải mái.
2.子どもの病気が治ったのは山下先生のおかげです。
Việc bệnh của con tôi khỏi là nhờ bác sĩ Yamashita.
3.みんなが手伝ってくれたおかげで、引っ越しが早く済んだ。
Nhờ mọi người giúp đỡ mà việc chuyển nhà đã hoàn thành sớm.
4.気候が温暖なおかげで、このあたりで作られるみかんは甘くておいしいと
評判です。
Nhờ khí hậu ôn hòa, quýt được trồng ở vùng này nổi tiếng là ngọt và ngon.
5. A:お元気ですか。
B:はい、おかげさまで。
A:Anh/chị khỏe không?
B:Vâng, nhờ ơn trời/tôi vẫn khỏe.
Trong suốt…
「~を通じて/~を通して」は、その間ずっとと言いたいとき、「一年・四季・一生」などの言葉と一緒に使う。
Cấu trúc được sử dụng kết hợp với những từ chỉ khoảng thời gian, và dùng khi muốn nói “trong suốt” cả giai đoạn/giai đoạn “~”.
例文:
Khu vực này là vùng có mưa nhiều quanh năm.
2.工場内は年間を通じて、気温・湿度が一定に保たれています。
Tuần trước, trời lạnh giá kéo dài suốt cả tuần.
3.弟は中学の3年間を通して、無遅刻、無欠席だった。
Họ đi suốt ba ngày liền không ăn không uống.
イA(
Bạn có nghĩ vậy không?
「~ませんか/~ないですか/~ありませんか」は、「私は~と思いますが、あなたも同じように思うでしょう?」と聞き手に同意を求めるときに使う。おしゃべりでは「~ない?」の形をよく使う。男性の場合は「~ないか」になることもある。
“~ませんか/ ~ないですか/ ~ありませんか” sử dụng khi đòi hỏi sự đồng ý ở người nghe kiểu như là “Tôi nghĩ ~, bạn cũng nghĩ giống như vậy đúng không?”. Văn nói thường dùng thể “~ない?”. Nam giới thì có thể dùng “〜ないか”.
例文:
B:そうですね。 昔は少なかったのに・・・。
A:Gần đây, số người đi làm bằng xe đạp không phải là đang tăng lên sao?
B:Đúng vậy nhỉ. Hồi trước thì ít lắm mà…
2. A:ちょっと寒くないですか。
B:そうですね。 窓、閉めましょうか。
A:Không phải hơi lạnh sao?
B:Ừ nhỉ. Để tôi đóng cửa sổ nhé?
3. A:この上着、 だれのですか。
B:佐藤さんのじゃありませんか。佐藤さん、さっきそこに座ってましたから。
A:Chiếc áo khoác này là của ai vậy?
B:Chẳng phải là của anh/chị Sato sao? Vì lúc nãy anh/chị ấy ngồi ở chỗ đó mà.
4. A:ねえ、いいにおいがしない?
B:うん、 する。 あ、 あそこにパン屋さんがあるよ。
A:Này, bạn không ngửi thấy mùi thơm?
B:Ừ, có đó. À, có tiệm bánh mì ở đằng kia kìa!
5. A:あの人、営業の本田さんじゃない?
B:え!? あ、ほんとだ!。
A:Người kia chẳng phải là anh Honda bên bộ phận kinh doanh sao?
B:Hả!? À, đúng rồi!
6. A:ねえ、この時計、かわいくない?
B:うん。 でも、 ちょっと高くないか?
A:Này, cái đồng hồ này không dễ thương sao?
B:Ừ. Nhưng không phải là hơi mắc sao.
④ N +といえば/ というと/ といったら
Khi nói đến, khi nhắc đến~
「〜というと/〜といえば/〜といったら」は、その言葉から多くの人がイメージする物事を言うときに使う。有名なものや代表的なものを言うことが多い。
“というと・といえば・といったら”:khi nói tới “~” thì nhiều người sẽ hình dung ra điều gì đó, hoặc liên tưởng tới cái đặc trưng nhất của sự vật đó. Thường nêu ra những cái nổi tiếng hoặc tiêu biểu.
例文:
Nhắc đến hoa của Nhật Bản, thì ngay lập tức nghĩ đến hoa anh đào.
2.外国人に人気のある観光地といえば、やはり京都でしょうか。
Nói đến điểm du lịch được người nước ngoài yêu thích, có lẽ vẫn là Kyoto nhỉ?
3.ファストフードといえば、何といってもハンバーガーだろう。
Nói đến đồ ăn nhanh, thì trước tiên phải kể đến hamburger.
4.冬のスポーツといったら、やっぱりスキーだよね。
Nói đến môn thể thao mùa đông thì đúng là trượt tuyết nhỉ.
⑤ Vる+べきだ Phải, nên, cần~
Vる+ べき+N
「~べき」 は、一般的に、~するのが当然だ、~するのが正しいと言うときに使う。
~しないのが当然だと言うときは「~するべきではない」と言う。「~するべきではない」を相手の行為について使うと「そんなことをしてはいけない」という強い意味になるので注意。
-“~べき” được dùng để thúc giục hoặc khuyên người nghe thực hiện hành động vì “đó là việc đúng đắn về mặt đạo đức hoặc trách nhiệm của họ”. Nó cũng được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh việc người nghe nên làm điều gì đó.
– “するべき” thì có thể sử dụng “すべき”.
例文:
Nếu mượn tiền của người khác thì nên trả lại ngay.
2.上司に相談するべきかどうか悩むことがある。
Đôi khi tôi phân vân không biết có nên trao đổi với cấp trên hay không.
3.慣れない人は雪道で車の運転をするべきではないと思う。
Tôi nghĩ những người chưa quen thì không nên lái xe trên đường tuyết.
4.特に問題がなくても仕事の経過は上司に報告すべきですよ。
Dù không có vấn đề gì đặc biệt thì bạn cũng nên báo cáo tiến độ công việc
cho cấp trên.
5.やるべきことはすべてやったんだから、自信を持って試合にのぞめばいい。
Vì cậu đã làm tất cả những gì cần làm rồi, hãy tự tin bước vào trận đấu nhé.
Dùng “べきだった” khi bạn muốn nói: “Tôi hối hận, lấy làm tiếc vì việc đã không làm ~ mặc dù đó là chuyện mình nên làm”.
Lẽ ra mình nên chuẩn bị cho kỳ thi sớm hơn mới phải…
2.面接試験の前に思ったことは、社会の様子を知るために毎日、新聞を読んでおく
べきだったということでした。
Điều tôi nghĩ trước buổi phỏng vấn là: “Lẽ ra tôi nên đọc báo hằng ngày để biết
về tình hình xã hội”.
Đối với~
「〜にとって…」は、「〜」の立場から見てどうであるかを言うときに使う。「…」には「難しい・大切だ」などの評価を表す言葉が続く。
“~にとって” được dùng để chỉ ra góc nhìn/đánh giá từ một đối tượng cụ thể, thường dịch là “đối với…” hoặc “theo quan điểm của…”.
例文:
Chuyến du lịch lần này đối với tôi chắc sẽ trở thành một kỷ niệm khó quên.
2.農家にとって天候不順は深刻な問題だ。
Với nông dân thì thời tiết thất thường là một vấn đề nghiêm trọng.
3.だれにとってもいちばん大切なのは健康だと思います。
Đối với bất kỳ ai thì điều quan trọng nhất vẫn là sức khỏe, tôi nghĩ vậy.
4.ネットショッピングは、消費者にとっても、企業にとっても便利なシステムだ。
Mua sắm online là một hệ thống tiện lợi đối với cả người tiêu dùng và
doanh nghiệp.
5.都会はいろいろなものがあって、若者にとっては楽しいところだろう。
Thành phố có rất nhiều thứ, có lẽ là một nơi thú vị đối với giới trẻ.
復習
*「賛成・反対」「好き・嫌い(」など、ある対象に対する態度を表す言葉は使えない。
Chú ý: “にとって” không thể sử dụng những từ ngữ thể hiện thái độ đối với một đối tượng nào đó như là “賛成” ・ “反対” hoặc “好き・嫌い”vì những từ này đã thể hiện sẵn quan điểm cá nhân.
例文:
B:私は反対です。この地域の住民にとって、メリットは少ないですから。
A:Anh/chị nghĩ sao về việc xây dựng sân bay mới?
B:Tôi phản đối. Vì đối với cư dân khu vực này, lợi ích là rất ít.
環境問題など、 あるテーマについての発表で、 問題提起ができ、 自分の意見が言える。
Có thể nêu lên vấn đề và nói lên ý kiến của mình trong bài phát biểu về một đề tài nào đó chẳng hạn như vấn đề môi trường.
私たちは自然のおかげでおいしい空気や水に恵まれ、四季を通じて美しい風景を楽しんでいます。皆さんもこのすばらしい自然環境を守りたいと思いませんか?
自然保護というと、自然をそのまま残すべきだと考える人もいるかもしれません。 しかし、私たちが自然を上手に利用して、 人にとっていい環境を作ることで、自然もいい状態を保てることもあるのです。
語彙リスト
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
さとやま | 里山 | LÝ SƠN | Vùng đất ( đồi núi) giữa xóm làng người dân đang sinh sống và khu rừng núi hoang sơ |
しき | 四季 | TỨ QUÝ | Bốn mùa |
ふうけい | 風景 | PHONG CẢNH | Phong cảnh |
ほご(する) | 保護(する) | BẢO HỘ | Bảo hộ |
じょうたい | 状態 | TRẠNG THÁI | Trạng thái |
たもつ | 保つ | BẢO | Giữ vững, bảo quản, duy trì |
すむ | 済む | TẾ | Xong, hoàn thành, kết thúc |
きこう | 気候 | KHÍ HẬU | Khí hậu |
おんだん(な) | 温暖(な) | ÔN NOÃN | Ấm áp |
このあたり | この辺りで | BIÊN | Khu/ vùng này |
いきがきれる | 息が切れる | TỨC THIẾT | (Mệt) đứt hơi |
きんえん(する) | 禁煙(する) | CẤM YÊN | Cấm hút thuốc |
とうさん(する) | 倒産(する) | ĐẢO SẢN | Phá sản |
おとずれる | 訪れる | PHỎNG | Viếng thăm |
しつど | 湿度 | THẤP ĐỘ | Độ ẩm |
いってい | 一定 | NHẤT ĐỊNH | Nhất định |
む~ | 無~ | Vô~, không~ | |
うわぎ | 上着 | THƯỢNG TRỨ | Áo khoác, áo ngoài |
きょか(する) | 許可(する) | HỨA KHẢ | Cho phép |
けいやく(する) | 契約(する) | KHẾ ƯỚC | Hợp đồng |
じゅんちょう(な) | 順調(な) | THUẬN ĐIỀU | Thuận lợi |
ウィディングドレス | Áo cưới, váy cưới | ||
レンタル | Cho thuê | ||
ドレス | Đầm | ||
あたまにうかぶ | 頭に浮かぶ | ĐẦU PHÙ | Nổi cộm lên trong đầu, nhớ ra, nghĩ ra |
かんこうち | 観光地 | QUAN QUANG ĐỊA | Điểm tham quan |
やはり | Quả đúng như tôi nghĩ, quả là, quả nhiên, | ||
なんといっても | 何といっても | HÀ | Xét cho cùng, gì đi nữa |
ハンバーガー | Hamburger | ||
やっぱり(=やはり) | Quả đúng như tôi nghĩ, quả nhiên, vẫn cũng | ||
なやむ | 悩む | NÃO | Lo lắng, ưu phiền |
ゆきみち | 雪道 | TUYẾT ĐẠO | Con đường, phủ tuyết |
けいか(する) | 経過(する) | KINH QUÁ | Trôi qua, trải qua |
ほうこく(する) | 報告(する) | BÁO CÁO | Báo cáo |
(しあいに)のぞむ | (試合に)望む | THÍ HỢP VỌNG | Mong mỏi, thiết tha (với trận đấu) |
えんりょ(する) | 遠慮(する) | VIỄN LỰ | Khách sáo, ngần ngại |
はっきり | Rõ ràng | ||
じゅうでん(する) | 充電(する) | SUNG ĐIỆN | Nạp/ sạc điện |
こうかい(する) | 後悔(する) | HẬU HỐI | Tiếc, hối hận,hối cải |
とうぜん | 当然 | ĐƯƠNG NHIÊN | Đương nhiên |
のうか | 農家 | NÔNG GIA | Nhà nông |
てんこうふじゅん | 天候不順 | THIÊN HẬU BẤT THUẬN | Khí hậu khắc nghiệt, khí hậu thất thường |
しんこく(な) | 深刻(な) | THÂM KHẮC | Nghiêm trọng |
ネットショッピング | Mua sắm qua mạng | ||
~しゃ | ~者 | GIẢ | ~giả, người~ |
わかもの | 若者 | NHƯỢC GIẢ | Lớp trẻ, người trẻ tuổi, thanh niên |
ねんれい | 年齢 | NIÊN LINH | Tuổi |
いや(な) | 嫌(な) | HIỀM | Không thích |
じんるい | 人類 | NHÂN LOẠI | Nhân loại |
ほうち(する) | 放置(する) | PHÓNG TRÍ | Bỏ đi, để/bỏ mặc |
よごれる | 汚れる | Ô | Dơ, bẩn |
しんぽ(する) | 進歩(する) | TIẾN BỘ | Tiến độ |
へいきん | 平均 | BÌNH QUÂN | Bình quân |
じゅみょう | 寿命 | THỌ MỆNH | Tuổi thọ |
うなぎ | Con lươn | ||
ゆうきゅうきゅうか | 有給休暇 | HỮU CẤP HƯU HẠ | Nghỉ có lương |
きゅうか | 休暇 | HƯU HẠ | Nghỉ ngơi, xin nghỉ |
里山
四季
風景
保護(する)
状態
保つ
済む
気候
温暖(な)
この辺りで
息が切れる
禁煙(する)
倒産(する)
訪れる
湿度
一定
無~
上着
許可(する)
契約(する)
順調(な)
ウィディングドレス
レンタル
ドレス
頭に浮かぶ
観光地
やはり
何といっても
ハンバーガー
悩む
雪道
経過(する)
報告(する)
(試合に)望む
遠慮(する)
はっきり
充電(する)
後悔(する)
当然
農家
天候不順
深刻(な)
ネットショッピング
~者
若者
年齢
嫌(な)
人類
汚れる
進歩(する)
平均
寿命
うなぎ
有給休暇
休暇
V bỏ ます + そうにない・そうもない・そうにもない
~ なさそう / ~なそう
Thể thông thường (なA.N bỏ だ)+だろうと思う
普通形 という N
Vる・Vない ように言う
V (ます)+ 終わる
V (ます)+ 始める
Vると
Khi tôi nhận ra, trời đã tối hẳn.
Vたら、
Khi tôi lên sân thượng thì nhìn thấy tháp Tokyo skytree.
Vる/Vない/N + ほど、….
Cặp sinh đôi đó giống nhau đến mức ngay cả bố mẹ cũng nhầm lẫn.
Vていく
Từ giờ trở đi tôi định sẽ tiếp tục học tiếng Nhật.
Vてくる
Người Nhật từ xưa đến nay đã ăn cá.
V Bỏ ます+続ける
Con chó Hachiko đã tiếp tục chờ chủ quay về (suốt một thời gian dài).
Vる(の)・N・ほしい・Vたい+なら
Nếu bạn định đi du lịch Đài Loan, thì tôi nghĩ tháng 11 là thời điểm tốt nhất đấy.
N1 ってN2
Bệnh phấn hoa ấy, nguyên nhân là do dị ứng nhỉ.
Vさせる て + もらう・くれる
Công ty này cho phép tôi nói lên ý kiến của mình một cách tự do.
~させられる
Hồi học cấp hai, tôi bị thầy giáo bắt chạy nhiều vòng quanh sân trường.
イ形(い)/ナ形/Vたい(い)+ がる
Anh ấy tức tối vì thua trận đấu.
Vたとたん(に)
Vừa mới đứng dậy thì trước mắt tối sầm lại.
V(ます)+ 出す
Đột nhiên trời mưa
Vよう + とする
Đứa trẻ nhỏ đang cố gắng băng qua đường đấy. Không biết một mình đi đâu nhỉ.
Vる・Vない + ことがある/こともある
Ở vùng này, ngay cả tháng 4 cũng có lúc tuyết rơi.
Vさせるて + おく
Việc để trẻ con chờ trong xe vào mùa hè là rất nguy hiểm đấy.
Vられるて + しまう
Cái bánh mà tôi định lát nữa sẽ ăn đã bị em gái ăn mất rồi.
N+によって/による
Đại học đã công bố kết quả khảo sát mức độ hài lòng qua bảng hỏi.
N+に対して(は/も)/に対し/に対するN
Cô ấy tử tế với bất kỳ ai.
普通形+ため(に)
[なA だな Nだの]
Vì mưa nên buổi đi bộ đường dài đã bị hủy.
Nにつき
Buổi hòa nhạc từ thiện lần này, mỗi tấm bưu thiếp có thể đăng ký cho tối đa 2 người.
Vる/Vない/Nの + とおりだ・とおり(に)
Bộ phim hôm nay thật sự rất thú vị. Đúng như bạn tôi đã nói.
N+を通して/通じて
Hiện nay, thông qua Internet, tin tức lan truyền khắp thế giới ngay lập tức.
N + のように
N + のような + N
Đối với các vận động viên chuyên nghiệp như chúng tôi, việc ăn uống cũng quan trọng ngang với luyện tập.
N + によれば/によると
Theo dự báo thời tiết sáng nay, tuần này trời sẽ nắng suốt.
普通形 + ということだ/とのことだ
Nghe nói cháu của ông/bà đã chào đời, xin chúc mừng.
N + について(は/も)
N + について + の
Ở thư viện này có rất nhiều sách về kỹ thuật cơ khí.
~ なきゃ
Xin hãy giúp tôi một chút
普通形 /丁寧形 + っけ
普通形 /丁寧形 + っけ
Tiệm giặt ủi làm đến mấy giờ nhỉ?
普通形(過去形)+ りして
A: Anh Sato vẫn chưa đến nhỉ.
B: Không chừng là đang ngủ rồi...
たって/じゃなくたって
Ngay cả người giàu cũng có người không hạnh phúc.
普通形 + に決まっている
[なAだ Nだ]
Đội đó năm nay chắc chắn cũng đứng chót bảng thôi.
普通形 + じゃない/~じゃん
A: Trước ga mới có một cửa hàng tiện lợi mới mà. Giờ tất cả onigiri đều được giảm 50 yên đó.
B: Ồ, vậy sao.
N + って
Anh/Chị Yamada tốt bụng nhỉ.
普通形 +みたい(だ)
Cuối cùng thì mùa mưa cũng tạnh rồi thì phải. Từ giờ trời sẽ nóng lên đây.
ばよかった
Cái túi này, họ nói không được mang lên máy bay. Giá mà nó nhỏ hơn một chút thì tốt rồi...
N / Vて+ ばかり
Nếu cứ chơi game mãi, mắt sẽ bị kém đi đấy.
ように/ような
Hôm nay có rất nhiều bài tập như núi vậy.
みたい
Chà, mồ hôi đầm đìa nhỉ. Cứ như vừa tắm vòi sen vậy.
N1 はもちろん N2 も
Quán này không chỉ nổi tiếng với mì ramen mà cả há cảo cũng rất ngon đấy.
N + ほど ~ ない
Vる/Vた/Vている/Vていた + ほど ~ ない
Mùa đông năm nay không lạnh bằng năm ngoái nhỉ.
Nの + かわりに
Vる/Vた/Vない + かわりに
Tôi dạy tiếng Hàn cho bạn, đổi lại bạn dạy tôi cách nấu món Nhật.
Vない + ずに
Tôi ra ngoài mà không mang ô, rồi bị mắc mưa.
Vた/ Nの + まま
Vào mùa đông, tôi ngủ luôn mà vẫn mang tất.
V(ます)
Tiến hành khảo sát, tổng hợp kết quả rồi công bố.
Vる/Vた/Vている+ところ
Sato-san đã tức giận vì bị chụp hình đúng lúc ngáp.
Vます+きる
Nhiều đồ như thế này thì không thể nào để hết vào phòng ký túc xá được đâu.
Nhờ có chiếc điều hòa mới mà mùa hè năm nay tôi đã trải qua một cách thoải mái.
時間の言葉+を通じて/を通して
Khu vực này là vùng có mưa nhiều quanh năm.
V (ます) +ませんか
イA(いく)/ナA(なじゃ/ N(じゃ)+ないですか/ありませんか
A:Gần đây, số người đi làm bằng xe đạp không phải là đang tăng lên sao?
B:Đúng vậy nhỉ. Hồi trước thì ít lắm mà...
N +といえば/ というと/ といったら
Nhắc đến hoa của Nhật Bản, thì ngay lập tức nghĩ đến hoa anh đào.
Vる+べきだ
Vる+べき+N
Nếu mượn tiền của người khác thì nên trả lại ngay.
N+にとって(は/も)
Chuyến du lịch lần này đối với tôi chắc sẽ trở thành một kỷ niệm khó quên.