第16課

① 普通形ふつうけい +  おかげで~  Nhờ ơn, nhờ có~
      [なAな Nの]
 「〜おかげ」は、「〜」が原因でいい結果になって、感謝や「よかった」という気持ちを言うときに使う。
おかげで” được dùng để nêu lý do đằng sau một kết quả tích cực. Nó cũng được dùng để trực tiếp bày tỏ lòng biết ơn đến người nghe vì đã góp phần tạo nên kết quả tốt đẹp đó.

例文:

1.今年の夏は新しいエアコンのおかげで快適かいてきに過ごせた。 
  Nhờ có chiếc điều hòa mới mà mùa hè năm nay tôi đã trải qua một cách
         thoải mái.

2.子どもの病気が治ったのは山下先生やましたせんせいおかげです。
  Việc bệnh của con tôi khỏi là nhờ bác sĩ Yamashita.

3.みんなが手伝ってくれたおかげで、引っ越ひっこしが早くんだ。
  Nhờ mọi người giúp đỡ mà việc chuyển nhà đã hoàn thành sớm.

4.気候きこう 温暖おんだんおかげで、このあたりで作られるみかんは甘くておいしいと
         評判です。
  Nhờ khí hậu ôn hòa, quýt được trồng ở vùng này nổi tiếng là ngọt và ngon.

5. A:お元気ですか。
          B:はい、おかげさまで。
   A:Anh/chị khỏe không?
          B:Vâng, nhờ ơn trời/tôi vẫn khỏe.

復習
   

ÔN TẬP NP TRY N3.16.1

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%


② 時間の言葉+をつうじて/をとおして  
  Trong suốt…

「~を通じて/~を通して」は、その間ずっとと言いたいとき、「一年・四季・一生」などの言葉と一緒に使う。
Cấu trúc được sử dụng kết hợp với những từ chỉ khoảng thời gian, và dùng khi muốn nói “trong suốt” cả giai đoạn/giai đoạn “~”.

例文:

1.京都きょうとは1年つうじてたくさんの観光客かんこうきゃくおとずれる。
  Khu vực này là vùng có mưa nhiều quanh năm.

2.工場内こうじょうないは年間つうじて気温きおん湿度しつど一定 いっていたもたれています。
    Tuần trước, trời lạnh giá kéo dài suốt cả tuần.

3.おとうと中学ちゅうがくの3年間を通して無遅刻むちこく無欠席むけっせきだった。
  Họ đi suốt ba ngày liền không ăn không uống.

③ V (ます ませんか  
  イA)/ナAじゃ/ Nじゃないですか/ありませんか
  
Bạn có nghĩ vậy không?
「~ませんか/~ないですか/~ありませんか」は、「私は~と思いますが、あなたも同じように思うでしょう?」と聞き手に同意を求めるときに使う。おしゃべりでは「~ない?」の形をよく使う。男性の場合は「~ないか」になることもある。
“~ませんか/ ~ないですか/ ~ありませんか” sử dụng khi đòi hỏi sự đồng ý ở người nghe kiểu như là “Tôi nghĩ ~, bạn cũng nghĩ giống như vậy đúng không?”. Văn nói thường dùng thể  “ない?”. Nam giới thì có thể dùng “〜ないか”.

例文:

1. A:最近、自転車通勤する人が増えていませんか
          B:そうですね。 昔は少なかったのに・・・。
   A:Gần đây, số người đi làm bằng xe đạp không phải là đang tăng lên sao?
          B:Đúng vậy nhỉ. Hồi trước thì ít lắm mà…

2. A:ちょっと寒くないですか
          B:そうですね。 窓、閉めましょうか。
   A:Không phải hơi lạnh sao?
          B:Ừ nhỉ. Để tôi đóng cửa sổ nhé?

3. A:この上着うわぎ、 だれのですか。
          B:佐藤さとうさんのじゃありませんか佐藤さとうさん、さっきそこに座ってましたから。
   A:Chiếc áo khoác này là của ai vậy?
          B:Chẳng phải là của anh/chị Sato sao? Vì lúc nãy anh/chị ấy ngồi ở chỗ đó mà.

4. A:ねえ、いいにおいがしない?
          B:うん、 する。 あ、 あそこにパン屋さんがあるよ。
   A:Này, bạn không ngửi thấy mùi thơm?
          B:Ừ, có đó. À, có tiệm bánh mì ở đằng kia kìa!

5. A:あの人、営業えいぎょう本田 ほんださんじゃない?
          B:え!? あ、ほんとだ!。
   A:Người kia chẳng phải là anh Honda bên bộ phận kinh doanh sao?
          B:Hả!? À, đúng rồi!

6. A:ねえ、この時計、かわいくない?
          B:うん。 でも、 ちょっと高くないか?
   A:Này, cái đồng hồ này không dễ thương sao?
          B:Ừ. Nhưng không phải là hơi mắc sao.

復習

ÔN TẬP NP TRY N3.16.3

1 / 5

2 / 5

3 / 5

4 / 5

5 / 5

Your score is

The average score is 0%

④ N といえば/ というと/ といったら
  Khi nói đến, khi nhắc đến~

「〜というと/〜といえば/〜といったら」は、その言葉から多くの人がイメージする物事を言うときに使う。有名なものや代表的なものを言うことが多い。
“というと・といえば・といったら”:khi nói tới “~” thì nhiều người sẽ hình dung ra điều gì đó, hoặc liên tưởng tới cái đặc trưng nhất của sự vật đó. Thường nêu ra những cái nổi tiếng hoặc tiêu biểu.

例文:

1.日本の花というと、桜がすぐ頭にかぶ。
  Nhắc đến hoa của Nhật Bản, thì ngay lập tức nghĩ đến hoa anh đào.

2.外国人に人気のある観光地かんこうちといえば、やはり京都きょうとでしょうか。
  Nói đến điểm du lịch được người nước ngoài yêu thích, có lẽ vẫn là Kyoto nhỉ?

3.ファストフードといえば、何といってもハンバーガーだろう。
  Nói đến đồ ăn nhanh, thì trước tiên phải kể đến hamburger.   

4.冬のスポーツといったら、やっぱりスキーだよね。
  Nói đến môn thể thao mùa đông thì đúng là trượt tuyết nhỉ.  

復習

ÔN TẬP NP TRY N3.16.4

1 / 3

2 / 3

3 / 3

Your score is

The average score is 0%


⑤ Vるべきだ     Phải, nên, cần~
        Vる+ べき+N
「~べき」 は、一般的に、~するのが当然だ、~するのが正しいと言うときに使う。

~しないのが当然だと言うときは「~するべきではない」と言う。
「~するべきではない」を相手の行為について使うと「そんなことをしてはいけない」という強い意味になるので注意。
-“~べき” được dùng để thúc giục hoặc khuyên người nghe thực hiện hành động vì “đó là việc đúng đắn về mặt đạo đức hoặc trách nhiệm của họ”. Nó cũng được sử dụng khi người nói muốn nhấn mạnh việc người nghe nên làm điều gì đó.
– “するべき” thì có thể sử dụng “すべき”.

例文:

1.人にお金を借りたらすぐに返すべきだ。 
  Nếu mượn tiền của người khác thì nên trả lại ngay.

2.上司じょうし相談そうだんするべきかどうかなやむことがある。
  Đôi khi tôi phân vân không biết có nên trao đổi với cấp trên hay không.

3.れない人は雪道ゆきみちで車の運転をするべきではないと思う。
  Tôi nghĩ những người chưa quen thì không nên lái xe trên đường tuyết.

4.特に問題がなくても仕事の経過けいかは上司に報告ほうこくべきですよ。
  Dù không có vấn đề gì đặc biệt thì bạn cũng nên báo cáo tiến độ công việc
         cho cấp trên.

5.やるべきことはすべてやったんだから、自信を持って試合にのぞめばいい。
  Vì cậu đã làm tất cả những gì cần làm rồi, hãy tự tin bước vào trận đấu nhé.

*「〜べきだった」 は「〜したほうがいいのにしなかったことを後悔している」と言いたいときに使う。
Dùng “べきだった” khi bạn muốn nói: “Tôi hối hận, lấy làm tiếc vì việc đã không làm ~ mặc dù đó là chuyện mình nên làm”.

例文:

1.もっと早く試験の準備じゅんびをしておくべきだったなあ。 
  Lẽ ra mình nên chuẩn bị cho kỳ thi sớm hơn mới phải…

2.面接試験めんせつしけんの前に思ったことは、社会の様子ようすを知るために毎日、新聞を読んでおく
         べきだったということでした。
  Điều tôi nghĩ trước buổi phỏng vấn là: “Lẽ ra tôi nên đọc báo hằng ngày để biết
          về tình hình xã hội”.

復習

ÔN TẬP NP TRY N3.16.5

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

⑥ Nにとって(は/も)
  Đối với~
「〜にとって…」は、「〜」の立場から見てどうであるかを言うときに使う。「…」には「難しい・大切だ」などの評価を表す言葉が続く。
“~にとって” được dùng để chỉ ra góc nhìn/đánh giá từ một đối tượng cụ thể, thường dịch là “đối với…” hoặc “theo quan điểm của…”.

例文:

1.今回の旅行は私にとって忘れられない思い出になるだろう。
  Chuyến du lịch lần này đối với tôi chắc sẽ trở thành một kỷ niệm khó quên.

2.農家のうかにとって天候不順てんこうふじゅん深刻しんこくな問題だ。
  Với nông dân thì thời tiết thất thường là một vấn đề nghiêm trọng.   

3.だれにとってもいちばん大切なのは健康だと思います。
  Đối với bất kỳ ai thì điều quan trọng nhất vẫn là sức khỏe, tôi nghĩ vậy.

4.ネットショッピングは、消費者しょうひしゃ にとっても企業きぎょうにとっても便利なシステムだ。
   Mua sắm online là một hệ thống tiện lợi đối với cả người tiêu dùng và
           doanh nghiệp. 

5.都会とかいはいろいろなものがあって、若者にとっては楽しいところだろう。
  Thành phố có rất nhiều thứ, có lẽ là một nơi thú vị đối với giới trẻ.     

復習

ÔN TẬP NP TRY N3.16.6

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

*賛成・反対」「好き・嫌い(」など、ある対象に対する態度を表す言葉は使えない。
Chú ý:
“にとって” không thể sử dụng những từ ngữ thể hiện thái độ đối với một đối tượng nào đó như là “賛成はんせい” ・ “反対反対” hoặc “き・きらい”vì những từ này đã thể hiện sẵn quan điểm cá nhân.

例文:

   A:新しい空港の建設についてどう思いますか。
          B:私は反対です。この地域の住民にとって、メリットは少ないですから。
   A:Anh/chị nghĩ sao về việc xây dựng sân bay mới?
          B:Tôi phản đối. Vì đối với cư dân khu vực này, lợi ích là rất ít.
復習

ÔN TẬP NP TRY N3.16.6.1

1 / 2

2 / 2

Your score is

The average score is 0%

CHECK

CHECK N3.16

1 / 5

医学の進歩しんぽの__平均寿命へいきんじゅみょうびた。

2 / 5

夏の食べ物___うなぎという人が多いだろう。

3 / 5

悪いことをしたら正直にあやまる___。

4 / 5

大型おおがたショッピングセンターの建設けんせつは、町の人々___いいことばかりではない。

5 / 5

有給休暇ゆうきゅうきゅうかを取らない人が多いそうですね。日本人はまじめすぎる____。

Your score is

The average score is 0%

できること
環境問題など、 あるテーマについての発表で、 問題提起ができ、 自分の意見が言える。
Có thể nêu lên vấn đề và nói lên ý kiến của mình trong bài phát biểu về một đề tài nào đó chẳng hạn như vấn đề môi trường.


私たちは自然しぜんおかげでおいしい空気や水にめぐまれ、四季しき通じて美しい風景ふうけいを楽しんでいます。皆さんもこのすばらしい自然環境しぜんかんきょうを守りたいと思いませんか

自然保護しぜんほごというと、自然をそのままのこべきだと考える人もいるかもしれません。 しかし、私たちが自然を上手に利用りようして、 人にとっていい環境を作ることで、自然もいい状態じょうたいたもてることもあるのです。

語彙リスト

Hiragana/
Katakana

Từ vựng Âm hán Nghĩa
さとやま 里山 LÝ SƠN Vùng đất ( đồi núi) giữa xóm làng người dân đang sinh sống và khu rừng núi hoang sơ
しき 四季 TỨ QUÝ Bốn mùa
ふうけい 風景 PHONG CẢNH Phong cảnh
ほご(する) 保護(する) BẢO HỘ Bảo hộ
じょうたい 状態 TRẠNG THÁI Trạng thái
たもつ 保つ BẢO Giữ vững, bảo quản, duy trì
すむ 済む TẾ Xong, hoàn thành, kết thúc
きこう 気候 KHÍ HẬU Khí hậu
おんだん(な) 温暖(な) ÔN NOÃN Ấm áp
このあたり この辺りで BIÊN Khu/ vùng này
いきがきれる 息が切れる TỨC THIẾT (Mệt) đứt hơi
きんえん(する) 禁煙(する) CẤM YÊN Cấm hút thuốc
とうさん(する) 倒産(する) ĐẢO SẢN Phá sản
おとずれる 訪れる PHỎNG Viếng thăm
しつど 湿度 THẤP ĐỘ Độ ẩm
いってい 一定 NHẤT ĐỊNH Nhất định
む~ 無~   Vô~, không~
うわぎ 上着 THƯỢNG TRỨ Áo khoác, áo ngoài
きょか(する) 許可(する) HỨA KHẢ Cho phép
けいやく(する) 契約(する) KHẾ ƯỚC Hợp đồng
じゅんちょう(な) 順調(な) THUẬN ĐIỀU Thuận lợi
ウィディングドレス     Áo cưới, váy cưới
レンタル     Cho thuê
ドレス     Đầm
あたまにうかぶ 頭に浮かぶ ĐẦU PHÙ Nổi cộm lên trong đầu, nhớ ra, nghĩ ra
かんこうち 観光地 QUAN QUANG ĐỊA Điểm tham quan
やはり     Quả đúng như tôi nghĩ, quả là, quả nhiên, 
なんといっても 何といっても Xét cho cùng, gì đi nữa
ハンバーガー     Hamburger
やっぱり(=やはり)     Quả đúng như tôi nghĩ, quả nhiên, vẫn cũng
なやむ 悩む NÃO Lo lắng, ưu phiền
ゆきみち 雪道 TUYẾT ĐẠO Con đường, phủ tuyết
けいか(する) 経過(する) KINH QUÁ Trôi qua, trải qua
ほうこく(する) 報告(する) BÁO CÁO Báo cáo
(しあいに)のぞむ (試合に)望む THÍ HỢP VỌNG Mong mỏi, thiết tha (với trận đấu)
えんりょ(する) 遠慮(する) VIỄN LỰ Khách sáo, ngần ngại
はっきり     Rõ ràng
じゅうでん(する) 充電(する) SUNG ĐIỆN Nạp/ sạc điện
こうかい(する) 後悔(する) HẬU HỐI Tiếc, hối hận,hối cải
とうぜん 当然 ĐƯƠNG NHIÊN Đương nhiên
のうか 農家 NÔNG GIA Nhà nông
てんこうふじゅん 天候不順 THIÊN HẬU BẤT THUẬN Khí hậu khắc nghiệt, khí hậu thất thường
しんこく(な) 深刻(な) THÂM KHẮC Nghiêm trọng
ネットショッピング     Mua sắm qua mạng
~しゃ ~者 GIẢ ~giả, người~
わかもの 若者 NHƯỢC GIẢ Lớp trẻ, người trẻ tuổi, thanh niên
ねんれい 年齢 NIÊN LINH Tuổi
いや(な) 嫌(な) HIỀM Không thích
じんるい 人類 NHÂN LOẠI Nhân loại
ほうち(する) 放置(する) PHÓNG TRÍ Bỏ đi, để/bỏ mặc
よごれる 汚れる Ô Dơ, bẩn
しんぽ(する) 進歩(する) TIẾN BỘ Tiến độ
へいきん 平均 BÌNH QUÂN Bình quân
じゅみょう 寿命 THỌ MỆNH Tuổi thọ
うなぎ     Con lươn
ゆうきゅうきゅうか 有給休暇 HỮU CẤP HƯU HẠ Nghỉ có lương
きゅうか 休暇 HƯU HẠ Nghỉ ngơi, xin nghỉ
ÔN TẬP TỪ VỰNG

里山

さとやま - LÝ SƠN - Vùng đất ( đồi núi) giữa xóm làng người dân đang sinh sống và khu rừng núi hoang sơ

四季

しき - TỨ QUÝ - Bốn mùa

風景

ふうけい - PHONG CẢNH - Phong cảnh

保護(する)

ほご(する)- BẢO HỘ - Bảo hộ

状態

じょうたい - TRẠNG THÁI - Trạng thái

保つ

たもつ - BẢO - Giữ vững, bảo quản, duy trì

済む

すむ - TẾ - Xong, hoàn thành, kết thúc

気候

きこう - KHÍ HẬU - Khí hậu

温暖(な)

おんだん(な) - ÔN NOÃN - Ấm áp

この辺りで

このあたり - BIÊN - Khu/ vùng này

息が切れる

いきがきれる - TỨC THIẾT - (Mệt) đứt hơi

禁煙(する)

きんえん(する)- CẤM YÊN - Cấm hút thuốc

倒産(する)

とうさん(する)- ĐẢO SẢN - Phá sản

訪れる

おとずれる - PHỎNG - Viếng thăm

湿度

しつど - THẤP ĐỘ - Độ ẩm

一定

いってい - NHẤT ĐỊNH - Nhất định

無~

む~ - VÔ- Vô~, không~

上着

うわぎ - THƯỢNG TRỨ Áo khoác, áo ngoài

許可(する)

きょか(する)- HỨA KHẢ - Cho phép

契約(する)

けいやく(する)- KHẾ ƯỚC - Hợp đồng

順調(な)

じゅんちょう(な) - THUẬN ĐIỀU - Thuận lợi

ウィディングドレス

Áo cưới, váy cưới

レンタル

Cho thuê

ドレス

Đầm

頭に浮かぶ

あたまにうかぶ - ĐẦU PHÙ - Nổi cộm lên trong đầu, nhớ ra, nghĩ ra

観光地

かんこうち - QUAN QUANG ĐỊA - Điểm tham quan

やはり

Quả đúng như tôi nghĩ, quả là, quả nhiên,

何といっても

なんといっても - HÀ - Xét cho cùng, gì đi nữa

ハンバーガー

Hamburger

悩む

なやむ - NÃO - Lo lắng, ưu phiền

雪道

ゆきみち - TUYẾT ĐẠO - Con đường, phủ tuyết

経過(する)

けいか(する)- KINH QUÁ - Trôi qua, trải qua

報告(する)

ほうこく(する)- BÁO CÁO - Báo cáo

(試合に)望む

(しあいに)のぞむ - THÍ HỢP VỌNG - Mong mỏi, thiết tha (với trận đấu)

遠慮(する)

えんりょ(する)- VIỄN LỰ - Khách sáo, ngần ngại

はっきり

Rõ ràng

充電(する)

じゅうでん(する)- SUNG ĐIỆN - Nạp/ sạc điện

後悔(する)

こうかい(する)- HẬU HỐI - Tiếc, hối hận,hối cải

当然

とうぜん - ĐƯƠNG NHIÊN - Đương nhiên

農家

のうか - NÔNG GIA - Nhà nông

天候不順

てんこうふじゅん - THIÊN HẬU BẤT THUẬN - Khí hậu khắc nghiệt, khí hậu thất thường

深刻(な)

しんこく(な) - THÂM KHẮC - Nghiêm trọng

ネットショッピング

Mua sắm qua mạng

~者

~しゃ - GIẢ - ~giả, người~

若者

わかもの - NHƯỢC GIẢ - Lớp trẻ, người trẻ tuổi, thanh niên

年齢

ねんれい - NIÊN LINH - Tuổi

嫌(な)

いや(な) - HIỀM - Không thích

人類

じんるい - NHÂN LOẠI - Nhân loại

汚れる

よごれる - Ô - Dơ, bẩn

進歩(する)

しんぽ(する)- TIẾN BỘ - Tiến độ

平均

へいきん - BÌNH QUÂN - Bình quân

寿命

じゅみょう - THỌ MỆNH - Tuổi thọ

うなぎ

Con lươn

有給休暇

ゆうきゅうきゅうか - HỮU CẤP HƯU HẠ - Nghỉ có lương

休暇

きゅうか - HƯU HẠ - Nghỉ ngơi, xin nghỉ
1 / 55

ÔN TẬP NGỮ PHÁP

V bỏ ます + そうにない・そうもない・そうにもない

Có vẻ không V - 荷物が多くて、かばんに全部入りそうにない。

~ なさそう / ~なそう

Có vẻ không/ Không có vẻ - このカレーはあまり辛くなさそうだ。

Thể thông thường (なA.N bỏ だ)+だろうと思う

Nghĩ có lẽ là ... - たぶんこの雨は1時間ぐらいでやむだ ろうと思います。

普通形 という N

N có nghĩa là/ gọi là ~ - リンさんが来月帰国するといううわさは本当ですか。

Vる・Vない ように言う

Nói là/ nhắc nhở là/ Nhờ là/ truyền đạt là ..hãy làm/ đừng làm - 先生に宿題を忘れないように注意された

V (ます)+  わる

Kết thúc V, V xong - その本、読み終わったら、貸してもらえませんか。

V (ます)+ はじめる

Bắt đầu làm V - 桜の花が咲き始めたね。

Vると

Khi mà ... Thì đã

Khi tôi nhận ra, trời đã tối hẳn.

気がつくと、外はすっかり暗くなっていた。

Vたら、

Khi mà ... Thì đã

Khi tôi lên sân thượng thì nhìn thấy tháp Tokyo skytree.

屋上に上がったら、東京スカイツリーが見えた

Vる/Vない/N + ほど、….

Đến mức, đến độ

Cặp sinh đôi đó giống nhau đến mức ngay cả bố mẹ cũng nhầm lẫn.

あの双子は両親も間違えるほどよく似ている。

Vていく

Làm V rồi đi, di chuyển ra xa mình./ Về mặt thời gian sẽ tiếp diễn từ hiện tại tới tương lai

 Từ giờ trở đi tôi định sẽ tiếp tục học tiếng Nhật.

これからも日本語の勉強を続けていくつもりです。

Vてくる

Làm v rồi về, quay lại, di chuyển về gần mình./ Về thời gian sẽ duy trì làm từ quá khứ đến hiện tại.

Người Nhật từ xưa đến nay đã ăn cá.

日本人は昔から魚を食べてきました

V Bỏ ます+続ける

V liên tục, V suốt

Con chó Hachiko đã tiếp tục chờ chủ quay về (suốt một thời gian dài).

犬のハチ公は主人の帰りを待ち続けた。

Vる(の)・N・ほしい・Vたい+なら

Nếu

Nếu bạn định đi du lịch Đài Loan, thì tôi nghĩ tháng 11 là thời điểm tốt nhất đấy.

台湾へ行くなら、11月が一番いいと思いますよ。

N1 ってN2

N2 tên gọi là, gọi là N1

Bệnh phấn hoa ấy, nguyên nhân là do dị ứng nhỉ.

花粉症って病気、アレルギーが原因なんだよね。

Vさせ て + もらう・くれる

Được ai cho phép làm V/ Ai cho phép mình làm V

Công ty này cho phép tôi nói lên ý kiến của mình một cách tự do.

この会社は自分の意見を自由に言わせてくれる。

~させられる

Bị bắt làm V

Hồi học cấp hai, tôi bị thầy giáo bắt chạy nhiều vòng quanh sân trường.

中学生のとき、先生にグラウンドを何周も走らされた。

イ形()/ナ形/Vたい()+ がる

Mong muốn, trạng thái của người khác.

 Anh ấy tức tối vì thua trận đấu.

彼は試合に負けてくやしがっている。

Vたとたん(に)

Vừa mới, ngay sau khi…

Vừa mới đứng dậy thì trước mắt tối sầm lại.

立ち上がったとたん、目の前が暗くなった。

V(ます)+

Đột ngột, bất thình lình...

Đột nhiên trời mưa

突然とつぜん雨あめが降ふり出だした。

Vよう + とする

Định làm V, đang cố gắng làm

Đứa trẻ nhỏ đang cố gắng băng qua đường đấy. Không biết một mình đi đâu nhỉ.

小さい子どもが道を渡ろうとしているよ。一人でどこへ行くのかな。

Vる・Vない + ことがある/こともある

Thi thoảng, đôi khi

Ở vùng này, ngay cả tháng 4 cũng có lúc tuyết rơi.

この地方では4月でも雪が降ることがある。

Vさせて + おく

Cứ để cho V Nguyên

Việc để trẻ con chờ trong xe vào mùa hè là rất nguy hiểm đấy.

夏に車の中で子どもを待たせておくのは危険ですよ。

Vられて + しまう

Bị...làm V mất rồi

Cái bánh mà tôi định lát nữa sẽ ăn đã bị em gái ăn mất rồi.

あとで食べようと思っていたケーキを妹に食べられてしまった。

N+によって/による

Dựa vào, căn cứ vào

Đại học đã công bố kết quả khảo sát mức độ hài lòng qua bảng hỏi.

大学はアンケートによる満足度調査の結果を発表した。

N+にたいして(は/も)/にたいし/にたいするN

Đối với

Cô ấy tử tế với bất kỳ ai.

彼女はだれに対しても親切です。

普通形ふつうけい+ため(に) 
[なA な Nの]

Vì, do

Vì mưa nên buổi đi bộ đường dài đã bị hủy.

雨のためにハイキングは中止になりました。

Nにつき

Mỗi người~, mỗi lần~

Buổi hòa nhạc từ thiện lần này, mỗi tấm bưu thiếp có thể đăng ký cho tối đa 2 người.

今回のチャリティコンサートは、ハガキ1枚につき2名様までお申し込みいただけます。

 Vる/Vない/Nの + とおりだ・とおり(に)

Theo như, theo đúng như

Bộ phim hôm nay thật sự rất thú vị. Đúng như bạn tôi đã nói.

今日の映画は本当におもしろかった。友だちが言ったとおりだった。

N+をとおして/つうじて

Thông qua

Hiện nay, thông qua Internet, tin tức lan truyền khắp thế giới ngay lập tức.

現在はインターネットを通して、すぐに世界中にニュースが広まる。

N + のように               
N + のような + N

giống như N

Đối với các vận động viên chuyên nghiệp như chúng tôi, việc ăn uống cũng quan trọng ngang với luyện tập.

われわれのようなプロのスポーツ選手には食事も練習と同じぐらい大切です。

N + によれば/によると

Theo như

Theo dự báo thời tiết sáng nay, tuần này trời sẽ nắng suốt.

今朝の天気予報によると、今週はずっと晴れるそうだ。

普通形ふつうけい + ということだ/とのことだ

Nghe thấy nói là, có vẻ như, nghe nói

Nghe nói cháu của ông/bà đã chào đời, xin chúc mừng.

お孫さんがお生まれになったとのこと、おめでとうございます。

 N + について(は/も)    
 N + について + の

Về...thì

Ở thư viện này có rất nhiều sách về kỹ thuật cơ khí.

この図書館には、機械工学についての本がたくさんある。

~ なきゃ

Phải làm ~

Xin hãy giúp tôi một chút

ねえ、ちょっと手伝(ください)。

普通形ふつうけい /丁寧形ていねいけい + っけ

Ấy nhỉ?

普通形ふつうけい /丁寧形ていねいけい + っけ

Ấy nhỉ?

Tiệm giặt ủi làm đến mấy giờ nhỉ?

クリーニング屋、何時までだっけ。

普通形ふつうけい過去形かこけい)+ りして

Có lẽ, không chừng~

A: Anh Sato vẫn chưa đến nhỉ.
B: Không chừng là đang ngủ rồi...

A:佐藤さん、まだ来ないね。 B:もしかして寝てたりして…。

たって/じゃなくたって

Dẫu, cho dù~/Dẫu không, cho dù không~ 

Ngay cả người giàu cũng có người không hạnh phúc.

お金持ちだって、幸せじゃない人もいます。

普通形 + まっている

なA N

Chắc chắn là~

 Đội đó năm nay chắc chắn cũng đứng chót bảng thôi.

あのチームは今年も最下位に決きまってるよ。

普通形 +  じゃない/~じゃん

Có lẽ ...nhỉ/ chẳng phải là... hay sao

A: Trước ga mới có một cửa hàng tiện lợi mới mà. Giờ tất cả onigiri đều được giảm 50 yên đó.
B: Ồ, vậy sao.

A:駅前に新しいコンビニができたじゃないですか。今、おにぎりが全部50円引ひきなんですよ。/ B:へえ、そうですか。

N + って

Là...

  Anh/Chị Yamada tốt bụng nhỉ.

山田さんって親切よね。

普通形  +みたい(だ

Hình như là~

Cuối cùng thì mùa mưa cũng tạnh rồi thì phải. Từ giờ trời sẽ nóng lên đây.

ようやく梅雨明けしたみたいだね。これから暑くなるね。

ばよかった

Giá mà… thì tốt…/

Cái túi này, họ nói không được mang lên máy bay. Giá mà nó nhỏ hơn một chút thì tốt rồi... 

このかばん、機内持ち込みだめだって。もうちょっと小さければよかったんだけど…。

N / Vて+ ばかり

Toàn là~

Nếu cứ chơi game mãi, mắt sẽ bị kém đi đấy.

ゲームばかりしていると、目が悪くなりますよ。

ように/ような

Có vẻ như/ giống như là

Hôm nay có rất nhiều bài tập như núi vậy.

今日は宿題が山のようにたくさんある。

みたい

Có vẻ như/ giống như là

Chà, mồ hôi đầm đìa nhỉ. Cứ như vừa tắm vòi sen vậy.

わあ、すごい汗だね。シャワーを浴びたみたい。

N1 はもちろん N2 も

N1 đương nhiên N2 cũng/ Không chỉ N1 mà N2 cũng

Quán này không chỉ nổi tiếng với mì ramen mà cả há cảo cũng rất ngon đấy.

この店、ラーメンはもちろん、ギョーザもおいしいと評判ですよ。

N + ほど ~ ない
Vる/Vた/Vている/Vていた + ほど ~ ない

A Không bằng B

Mùa đông năm nay không lạnh bằng năm ngoái nhỉ.

今年の冬は去年ほど寒くないですね。

Nの + かわりに
Vる/Vた/Vない + かわりに

Thay cho/ thay vì/ trái lại/ đổi lại

Tôi dạy tiếng Hàn cho bạn, đổi lại bạn dạy tôi cách nấu món Nhật.

友だちに韓国語を教えるかわりに、日本料理の作り方を教えてもらっている。

Vない + ずに       

Mà không

Tôi ra ngoài mà không mang ô, rồi bị mắc mưa.

かさを持たずに出かけて、雨に降られてしまった。

Vた/ Nの + まま

V ~ nguyên

Vào mùa đông, tôi ngủ luôn mà vẫn mang tất.

冬はくつ下をはいたまま寝ています。

V(ます

~ như Vて

Tiến hành khảo sát, tổng hợp kết quả rồi công bố.

アンケートを実施し、結果をまとめて発表する。

Vる/Vた/Vている+ところ

Ngay khi

Sato-san đã tức giận vì bị chụp hình đúng lúc ngáp.

あくびしたところを写真に撮られて、佐藤さん、怒ってたよ。

Vます+きる

Vừa hết, toàn bộ

Nhiều đồ như thế này thì không thể nào để hết vào phòng ký túc xá được đâu.

こんなたくさんの荷物、 寮の部屋に入りきらないよ。

Nhờ có chiếc điều hòa mới mà mùa hè năm nay tôi đã trải qua một cách thoải mái.

今年の夏は新しいエアコンのおかげで快適に過ごせた。

時間の言葉+をつうじて/をとおして  

Trong suốt...

Khu vực này là vùng có mưa nhiều quanh năm.

京都きょうとは1年を通じてたくさんの観光客が訪れる。

V (ます +ませんか  
イA)/ナAじゃ/ Nじゃ)+ないですか/ありませんか

Bạn có nghĩ vậy không?

A:Gần đây, số người đi làm bằng xe đạp không phải là đang tăng lên sao?
B:Đúng vậy nhỉ. Hồi trước thì ít lắm mà...

A:最近、自転車通勤する人が増えていませんか。         /  B:そうですね。 昔は少なかったのに・・・。

N といえば/ というと/ といったら

Khi nói đến, khi nhắc đến~

Nhắc đến hoa của Nhật Bản, thì ngay lập tức nghĩ đến hoa anh đào.

日本の花というと、桜がすぐ頭に浮かぶ。

Vるべきだ     
Vる+べき+N

Phải, nên, cần~

Nếu mượn tiền của người khác thì nên trả lại ngay.

人にお金を借りたらすぐに返すべきだ。

Nにとって(は/も)

Đối với~

Chuyến du lịch lần này đối với tôi chắc sẽ trở thành một kỷ niệm khó quên.

今回の旅行は私にとって忘れられない思い出になるだろう。
1 / 113

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *