第6課

単語 N2 CHAP 2 SECTION 3
単語 N2 CHAP 2 SECTION 4

① N+として
  Với tư cách là~, với quan điểm là~
 

「留学生として」「旅行用として」のように、資格しかく用途ようとなどを言うときに使う。
Sử dụng khi nói lên tư cách, ý đồ như là “留学生として” và “旅行用として”.

例文:

① A: 来週、出張だって?
    B:うん。シンガポール支社ししゃ部長ぶちょう代理だいりとして行くことになったんだ。
 A: Nghe nói tuần sau anh đi công tác à?
 B: Ừ. Tôi sẽ đi chi nhánh Singapore với tư cách là người thay mặt trưởng phòng.

② 入社後は企業人きぎょうじんとして自覚じかくを持って行動してください。
 Sau khi vào công ty, xin hãy hành động với ý thức của một nhân viên doanh
 nghiệp.

③ こちらのかばんはビジネスバッグとしても1泊程度ぱくていどの旅行かばんとしても
 お使いいただけますので、たいへん便利です。
 Chiếc cặp này vừa có thể sử dụng như túi xách công việc, vừa có thể dùng như vali
 du lịch cho khoảng 1 đêm, nên rất tiện lợi.

とうホテルではお支払しはらいのときにサービス料として10%いただきます。
 Tại khách sạn của chúng tôi, khi thanh toán, sẽ thu thêm 10% dưới dạng phí
 dịch vụ.

ÔN TẬP NP TRY N2.1

1 / 3

2 / 3

3 / 3

Your score is

The average score is 0%

② Vる/Vない/Vているかぎ
  Trong lúc còn là…thì không thay đổi, trong phạm vi
*「なAな + 限り」が使われることもある

「〜限り…」は、「ここにいる限り、安全だ」のように、「〜の状態である(ここにいる)間は変わらない(安全だ)」と言いたいときに使う。
〜限り…ví dụ trong câu “ここにいる限り、安全だ” dùng khi muốn nói rằng trong lúc còn là trạng thái 〜 (ở chỗ này) là không thay đổi (an toàn).
 
例文:
 
高齢者こうれいしゃでも、働けるかぎは働きたいと思っている人が多い。
 Ngay cả những người cao tuổi, trong lúc còn có thể làm việc thì vẫn muốn
 tiếp tục làm.

② 練習のやり方を変えないかぎ優勝ゆうしょう無理むりだとコーチに言われた。
 Huấn luyện viên đã nói rằng trong  không thay đổi cách luyện tập thì việc vô địch
 là điều không thể.

③ 仕事をしているかぎいやなことももちろんあるが、そこからまなぶことも多い。
 Chừng nào còn đi làm thì tất nhiên cũng có những điều không thích, nhưng cũng
 học được rất nhiều từ đó.

④ 母は「体が丈夫じょうぶかぎ、一人らしを続ける」と私に言った。
 Mẹ tôi nói với tôi rằng: “Chừng nào cơ thể còn khỏe mạnh thì mẹ sẽ tiếp tục sống
 một mình.”

ÔN TẬP NP TRY N2.2

1 / 4

すべての書類が (          )限り、申請は受け付けないと入管で言われた。

2 / 4

この店で店長を(    ) 限り、土日は休めない。

3 / 4

大きなミスを(    )限り、日本チームにも勝つチャンスは十分にあります。   

4 / 4

社長が同意(   )限り、どんな計画も実行に移せない。

Your score is

The average score is 0%

「見た・聞いた・調べた・知っている」などの動詞とともに使い、その範囲でわかっていることを言うときにも使う。
Sử dụng chung với động từ như là “見た・聞いた・調べた・知っている”, và được sử dụng ngay cả khi nói những điều bạn biết trong phạm vi đó.

例文:

① 私が知っているかぎでは、電気製品せいひんはこの店がいちばん安いです。
 Theo như những gì tôi biết thì cửa hàng này bán đồ điện gia dụng rẻ nhất.

② 調べたかぎでは、日本語を勉強するにはこの学校がいちばんいい。
 Theo như những gì tôi đã tìm hiểu thì ngôi trường này là tốt nhất để học
 tiếng Nhật.

同僚どうりょうから聞いたかぎでは、今度の部長は仕事にきびしいらしいよ。
 Theo như tôi nghe từ đồng nghiệp thì trưởng phòng lần này có vẻ nghiêm
 khắc trong công việc.

③ ない+ざるをない
  Đành phải, buộc phải, chỉ còn cách phải
*「する」→「せざるを得ない」

「〜ざるを得ない」は、状況から、「嫌だが〜しなければならない・〜するしかない」と言いたいときに使う。
〜ざるを得ない sử dụng khi từ hoàn cảnh bạn muốn nói rằng “không thích nhưng phải làm 〜, chỉ còn cách làm 〜”.

例文:

台風接近たいふうせっきんのため、野外やがいコンサートは中止せざるをなくなった
 Do bão tiến gần nên buổi hòa nhạc ngoài trời buộc phải hủy bỏ.

② 会社からの転勤命令てんきんめいれいにはしたがざるをないと考える人が多いらしい。
 Có vẻ nhiều người cho rằng họ buộc phải tuân theo mệnh lệnh thuyên chuyển
 công tác từ công ty.

③ 日本は食料しょくりょう輸入ゆにゅうたよざるをない状態じょうたいだ。
 Nhật Bản đang ở trong tình trạng buộc phải phụ thuộc vào việc nhập khẩu
 lương thực.

首相しゅしょう発言はつげん国民感情こくみんかんじょう無視むししたものと言わざるをない
 Phát ngôn của Thủ tướng phải nói là đã phớt lờ cảm xúc của người dân.

ÔN TẬP NP TRY N2.3

1 / 4

家事は苦手だが、一人暮らしを始めたら、 ____。

2 / 4

本校ではバイク通学を認めていましたが、事故が続いたため、 ____。

3 / 4

彼は肩を痛めたことで____。

4 / 4

取引先から頼まれたら、 _____。

Your score is

The average score is 0%


④ 普通形ふつうけい+というものではない/というものでもない
  
Không thể nói (hết) là …, không hẳn là…
*「なA / N + というものではない」の形もある。

一般的にそう思われていることも、絶対そうだとは言えないと言いたいときに使う。
Sử dụng khi muốn nói rằng mặc dù người ta thường nghĩ như thế nhưng không thể nói rằng tuyệt đối là như thế.

例文:

① 勉強は今日やれば明日やらなくていいというものではない
 Việc học không phải là hôm nay học thì ngày mai có thể không học cũng được.

結婚けっこんあいがあればいいというものでもない
 Kết hôn không phải chỉ cần có tình yêu là đủ.

泥棒どろぼう被害ひがいかぎをかければ防げるというものではない
 Thiệt hại do trộm cắp không phải cứ khóa cửa là có thể ngăn chặn được.

④ 日本での就職しゅうしょくには日本語能力試験N1合格ごうかく必要ひつようだと思われているが、なければ
 だめだというものでもない
 Người ta cho rằng để xin việc ở Nhật cần phải đậu JLPT N1, nhưng cũng không
 hẳn là không có thì sẽ không được.

ÔN TẬP NP TRY N2.4

1 / 4

山奥の自然に恵まれた友人宅で1週間暮らしてみて、必ずしも都会の便利で快適な生活がいい (     )ことを知った。

2 / 4

昨今の就職難を見ると、資格を取れば、仕事に就ける (    )という気がする。

3 / 4

安くすれば客は来る(    )と思うかもしれませんが、商品に魅力がなければ安くても売れないんです。 

4 / 4

油絵を習い始めたが、好きならば上手になる(    )とわかった。やっぱり才能がないと、限界を感じる。

Your score is

The average score is 0%

⑤ N+はともかく(として)
  Để sau, khoan bàn đến N
*「〜かどうか」「疑問詞 + か」「動詞 + か」と一緒に使うこともある。

「〜はともかく」、は、「〜」については今は考えないで、ほかの点について言いたいときに使う。
〜はともかく sử dụng khi muốn nói rằng không suy nghĩ về 〜 ” lúc này mà nghĩ đến khía cạnh khác.

例文:

① 今の仕事は、給料きゅうりょうはともかく、やりがいがあるいい仕事だと思っています。
 Công việc hiện tại, chưa nói đến lương , tôi nghĩ là một công việc tốt đáng để làm.

② この魚、た目はともかく、味は最高ですから、ぜひ食べてみてください。
 Con cá này, chưa nói đến vẻ bề ngoài, hương vị thì tuyệt vời, nên nhất định hãy
 thử ăn nhé.

③ 試合の結果けっかはともかくとして、最後まで全力ぜんりょくたたかうことができたので満足だ。
 Kết quả trận đấu chưa bàn đến, tôi cảm thấy hài lòng vì đã có thể chiến đấu
 hết sức đến cùng.

④ あの映画は内容はともかくとして、出演者しゅつえんしゃが有名だから話題わだいになっている。
 Bộ phim đó, chưa nói đến nội dung, vì dàn diễn viên nổi tiếng nên đã trở thành
 đề tài bàn tán.

⑤ 昨日見たUFO特集とくしゅうは本当かどうかはともかく、たいへん興味深きょうみぶか番組ばんぐみだった。
 Chương trình đặc biệt về UFO mà tôi xem hôm qua, chưa nói đến chuyện
 có thật hay không, là một chương trình rất thú vị.

ÔN TẬP NP TRY N2.5

1 / 4

健康のために、忙しいとき (    )普段はできるだけ食事をゆっくりとったほうがいいですよ。

2 / 4

安いホテルでも、お風呂(    )、シャワーがついていないと困る。

3 / 4

国内外(    )環境に配慮した製品の開発が行われている。

4 / 4

A: 初めてケーキを作ってみたんだけど、どう?
B:(        )
、味はいいよ。

Your score is

The average score is 0%

⑥ Vます+かねない
  Lo ngại là, e rằng là, sợ là

「今の状況じょうきょうから判断はんだんすると、悪い結果けっか予想よそうされる」と言いたいときに使う。客観的きゃっかんてきに見るとという判断はんだんが入っていることが多い。
Sử dụng khi muốn nói rằng “nếu phán đoán theo tình huống hiện tại thì, dự báo sẽ là một kết quả xấu”.

例文:

① 今のような経営けいえい方法では、2、3年のうちに倒産とうさんかねない
 Với phương pháp kinh doanh như hiện nay, trong vòng 2–3 năm có thể dẫn
 đến phá sản.

寝不足ねぶそくで運転したら事故じこを起こしかねないよ。
 Nếu lái xe trong tình trạng thiếu ngủ thì rất dễ gây tai nạn.

③ お年寄としよりはちょっと転んだだけでも骨折こっせつかねないから、注意が必要ひつようだ。
 Người cao tuổi chỉ cần ngã nhẹ cũng có thể bị gãy xương, nên cần phải chú ý.

情報管理じょうほうかんりをきちんとしてないと、個人情報こじんじょうほう悪用あくようされかねない
 Nếu không quản lý thông tin cẩn thận thì thông tin cá nhân rất có thể sẽ bị
 lợi dụng.

ÔN TẬP NP TRY N2.6.6

1 / 4

準備運動もしないで、急に激しい運動をしたら、_____

2 / 4

インターネットショッピングは気をつけないと、________

3 / 4

風邪をひいているのに無理したら、___________

4 / 4

伊藤さんに秘密を話したりしたら、___________

Your score is

The average score is 0%

 
⑦ 普通形 +というより     Nên nói là…thì đúng hơn
  [なAだ Nだ]    
  
「AというよりB」は、「すずしいというより寒い」のように、「Aの言い方(涼しい)よりB(寒い)と言ったほうが適切てきせつだ」と言いたいときに使う。
“AというよりB” như trong câu “涼しいというより寒い”, sử dụng khi muốn nói “nói là B (lạnh) thì thích hợp hơn cách nói A (mát)”.
 
例文:
 
あねはぼくより10歳年上で、小さいときからいろいろ世話せわをしてくれたので、
 姉というより母親のような存在そんざいだ。
 Chị gái tôi hơn tôi 10 tuổi, từ nhỏ đã luôn chăm sóc cho tôi, nên chị không hẳn là
 chị gái, mà đúng hơn là giống như mẹ vậy.

② 「ほし王子おうじさま」は子どもというより、大人のための本だ。
 “Hoàng tử bé” không hẳn là sách dành cho trẻ em, mà đúng hơn là một cuốn sách
 dành cho người lớn.

③ この絵は絵というより、まるで写真のようだ。
 Bức tranh này không hẳn là tranh, mà đúng hơn trông y như ảnh chụp vậy.

④ この町は昔はにぎわっていたが、今はおとずれる人も少なく、静かというよりさびしい
 町になってしまった感じがする。
 Thị trấn này ngày xưa từng rất nhộn nhịp, nhưng bây giờ khách ghé thăm cũng ít,
 cảm giác không phải yên tĩnh, mà đúng hơn là trở thành một thị trấn hiu quạnh.

ÔN TẬP NP TRY N2.6.7

1 / 4

在庫がないので、今注文しても届くのは3か月後だ
______。

2 / 4

日本料理で有名なもの ______、
てんぷらでしょう 。

3 / 4

彼女は歌手としてデビューしたが、最近はドラマの仕事が増えて、 歌手______女優として活躍しています。

4 / 4

顔がよければ、俳優になれる__________。

Your score is

The average score is 0%

 
⑧ Vて+はいられない         Không thể cứ…(mãi được)
  V+ちゃいられない
*「N + ではいられない」の形もある。
〜てはいられない dùng khi muốn nói “không thể tiếp tục trạng thái 〜” hoặc “không phải là trạng thái có thể 〜”. Ở trong câu “仕事があるから寝てはいられない”, có trường hợp là từ trạng thái đang ngủ bạn thức giấc và nghĩ rằng phải làm việc rồi thức dậy. Và có trường hợp là trạng thái không thể ngủ được vì bây giờ đang làm một công việc bận rộn.

例文:

① A: ちょっと休んだほうがいいですよ。
  B:この仕事を明日までに仕上しあげなきゃならないので、のんびり休ん
  ではいられないんですよ
 A: Anh nên nghỉ một chút thì hơn đấy.
 B: Tôi phải hoàn thành công việc này trước ngày mai, nên không thể thong thả
  nghỉ ngơi được đâu.

② 新入社員が入って、きみたちも先輩せんぱいになるのですから、いつまでもあま
 てはいられませんよ
 Nhân viên mới đã vào rồi, các em cũng trở thành đàn anh đàn chị, nên không thể
 mãi dựa dẫm được nữa đâu.

③ A: 朝ご飯、ちゃんと食べてから行きなさい。
    B:遅刻ちこくしちゃうよ。ご飯なんか食べちゃいられないよ
 A: Ăn sáng đàng hoàng rồi hãy đi.

 B: Trễ mất thôi. Ăn uống gì đó thì không kịp đâu.

④ いつまでもゆめ見る少女じゃいられないよね、私たち。
 Chúng ta cũng không thể mãi là những cô gái mơ mộng được nữa nhỉ.

ÔN TẬP NP TRY N2.6.8

1 / 3

A:店長、仕事中に寝ないでくださいよ。
B: (       ) よ。考えているんだよ。

2 / 3

A: 伊藤さん、まだ来ませんね。
B:
これ以上(     ) よ。先に行こう。

3 / 3

A: アルバイト、2つもやっているの?B: いつまでも親に(         ) からね。大学院の学費は自分で出さないと。

Your score is

The average score is 0%

CHECK:

CHECK NP TRY N2.6

1 / 8

材料費が上がっているので、うちのパンやケーキも値上げせ_______んです。

2 / 8

そんな大変な仕事を頼んだら、会社を辞めると言い
____よ。

3 / 8

作文はたくさん書けばいい_____ 。考えをまとめて、意味のある内容にすることが大切です。

4 / 8

A: 仕事、探しているんだって?

B: うん、もう30歳だし、いつまでも夢を追いかけ
      _____からね。

5 / 8

明後日は卒業試験です。特別な事情がない___、
遅刻、欠席は認めません。

6 / 8

この店は、味____。値段が安いし、量も多いので、大学生に人気がある。

7 / 8

プロ___恥ずかしくない成績が残せるよう、がんばります。

8 / 8

一口サイズのおにぎりなんて、食事___おやつだよ。

Your score is

The average score is 0%


できること

 仕事などの社会生活の場面での心構えを聞いて、理解できる。
Có thể nghe và hiểu những tác phong được đòi hỏi trong đời sống xã hội chẳng hạn như trong công việc.
クレーム対応の仕方などについての説明を聞いて、理解できる。
Có thể nghe giải thích và hiểu về cách xử lý những khiếu nại chẳng hạn.

今からこのホテルの一員となる皆さんに、ホテルスタッフとして心構こころがまえを お話しします。いちばん難しいのは、苦情処理くじょうしょりです。皆さん、やりたくないと 思うでしょうが、ホテルで仕事を続けるかぎ、お客様からのクレームに対応たいおうざ るをない場面にかなら出会であいます。お客様が苦情くじょうをおっしゃったときは、ただ あやまればいいというものではありません。そのクレームが正当せいとうなものかどうかは ともかくとして、お客様は不快ふかいな気持ちになっていらっしゃるので、対応たいおう間違まちが えるとホテルの信頼しんらいうしなかねません。では、どうすればいいのでしょうか。 そのときはお客様のお話を聞くことがいちばん大切です。数日間滞在すうじつかんたいざいするだけの お客様というより、自分の家族だと思って、最後まできちんと聞いてください。 わがABKホテルは多くのお客様にサービスのしつの高さを評価ひょうかされ、あいされて きました。しかし、今後ホテル業界ぎょうかいはますます競争きょうそうきびしくなりますから、安 心してはいられません。これからの時代じだいは、今まで以上に良いサービスを追求ついきゅう する必要ひつようがあります。ホテルのために、お客様のために、力を合わせて、がんばりましょう。

語彙リスト

いちいん 一員 Nhất Viên Một thành viên
こころがまえ 心構え Tâm Cấu Thái độ sẵn sàng, chuẩn bị
くじょう 苦情 Khổ Tình Phàn nàn, than phiền
しょり(する) 処理〔する〕 Xử Lí Xử lý, giải quyết
クレーム     Phàn nàn, khiếu nại
せいとうな 正当な Chính Đương Đúng, đích đáng
ふかいな 不快な Bất Khoái Không khoái, không hài lòng, khó chịu
しつ Chất Chất lượng
ついきゅう(する) 追求〔する〕 Truy Cầu Mưu cầu, tìm kiếm
シンガポール     Singapore
だいり 代理 Đại Lí Đại lý, thay thế, ủy quyền
きぎょうじん 企業人 Xí Nghiệp Nhân Người kinh doanh, nhân viên xí nghiệp
じかく(する) 自覚〔する〕 Tực Giác Tự giác
サービスりょう サービス料 Liệu Tip, tiền hoa
こうれいしゃ 高齢者 Cao Linh Giả Người cao tuổi
しんせい(する) 申請〔する〕 Thân Thỉnh Đăng ký, xin, yêu cầu, thỉnh cầu
にゅうかん(=にゅうこくかんりきょく) 入管(=入国管理局) Nhập Quản (Nhập Quốc Quản  Lý Cục) Cục quản lý nhập cảnh
じっこうにうつす 実行に移す Thực Hành Di Tiến hành thực thi/ thực hành
せっきん(する) 接近(する) Tiếp Cận Tiếp cận
やがいコンサート 野外コンサート Dã Ngoại Ca nhạc ngoài trời
めいれい(する) 命令〔する〕 Mệnh Lệnh Mệnh lệnh, ra lệnh, chỉ huy
こくみんかんじょう 国民感情 Quốc Dân Cảm Tình Tình cảm dân tộc
したがう 従う Tòng Tuân theo, vâng lời, phục tùng
ふせぐ 防ぐ Phòng Ngăn ngừa, phòng chống, tránh
やまおく 山奥 Sơn Áo Sâu trong núi
~にめぐまれた ~に恵まれた Huệ Được ~ ban cho, được ~ ưu đãi
たく Trạch Nhà
さっこん 昨今 Tạc Kim Ngày nay, gần đây
しゅうしょくなん 就職難 Tựu Chức Nan Sự khan hiếm công việc, khó kiếm việc
(しごとに)つく (仕事に)就く Sĩ Sự Tựu Có ( việc), có được ( công việc)
みりょく 魅力 Mị Lực Ma lực, sự lôi cuốn, sức quyến rũ
あぶらえ 油絵 Du Hội Tranh dầu
さいのう 才能 Tài Năng Tài năng, năng khiếu
やりがいがある     Đáng xem/ đọc/ làm. Đáng giá, quý báu, bổ ích
げんかい 限界 Hạn Giới Giới hạn, mức
みため 見た目 Kiến Mục Vẻ bề ngoài, dáng vẻ
ぜんりょく 全力 Toàn Lực Toàn lực, hết sức
たたかう 戦う Chiến Tranh đấu, chiến đấu
しゅつえんしゃ 出演者 Xuất Diễn Giả Người biểu diễn/ trình diễn, diễn viên
わだいになる 話題になる Thoại Đề Trở thành đề tài, đầu đề câu chuyện
UFO     đĩa bay
きょうみぶかい 興味深い Hưng Vị Thâm Quan tâm sâu sắc, rất thích thú/ hứng thú
はいりょ(する) 配慮〔する〕 Phối Lự Xem xét, cân nhắc, quan tâm,
とくしゅう 特集 Đặc Tập Số đặc biệt,Đặc thù
こっせつ(する) 骨折〔する〕 Cốt Chiết Gãy xương
あくよう(する) 悪用〔する〕 Ác Dụng Lạm dụng, lợi dụng, tham ô, thụt két
さぎ 詐欺 Trá Khi Sự lừa đảo
あっか(する) 悪化〔する〕 Ác Hóa Trở nên xấu đi, tình hình tồi tệ hơn
デビュー(する)     Lần trình diễn đầu tiên, xuất hiện lần đầu trước công chúng
にぎわう     Náo nhiệt, huyên náo, sôi nổi
じょゆう 女優 Nữ Ưu Nữ diễn viên
しあげる 仕上げる Sĩ Thượng Hoàn thành, hoàn thiện
あまえる 甘える Cam Nũng nịu, nhõng nhẽo, chăm sóc, nhận lấy (hảo ý/ lòng tốt)

Ôn tập từ vựng

一員

いちいん - Nhất Viên - Một thành viên

心構え

こころがまえ - Tâm Cấu - Thái độ sẵn sàng, chuẩn bị

苦情

くじょう - Khổ Tình - Phàn nàn, than phiền

処理〔する〕

しょり(する)- Xử Lí - Xử lý, giải quyết

クレーム

Phàn nàn, khiếu nại

正当な

Đúng, đích đáng

不快な

ふかいな - Bất Khoái - Không khoái, không hài lòng, khó chịu

しつ - Chất - Chất lượng

追求〔する〕

ついきゅう(する)- Truy Cầu - Mưu cầu, tìm kiếm

シンガポール

Singapore

代理

だいり - Đại Lí - Đại lý, thay thế, ủy quyền

企業人

きぎょうじん - Xí Nghiệp Nhân - Người kinh doanh, nhân viên xí nghiệp

全力

ぜんりょく - Toàn Lực - Toàn lực, hết sức

やりがいがある

Đáng xem/ đọc/ làm. Đánh giá, quý báu, bổ ích

野外コンサート

やがいコンサート - Dã Ngoại - Ca nhạc ngoài trời

自覚〔する〕

じかく(する)- Tực Giác - Tự giác

サービス料

サービスりょう - Liệu - Tip, tiền hoa

高齢者

こうれいしゃ - Cao Linh Giả - Người cao tuổi

申請〔する〕

しんせい(する)- Thân Thỉnh - Đăng ký, xin, yêu cầu, thỉnh cầu

入管(=入国管理局)

にゅうかん(=にゅうこくかんりきょく)- Nhập Quản(Nhập Quốc Quản Lý Cục) - Cục quản lý nhập cảnh

実行に移す

じっこうにうつす - Thực Hành Di - Tiến hành thực thi/ thực hành

接近(する)

せっきん(する)- Tiếp Cận - Tiếp cận

命令〔する〕

めいれい(する)- Mệnh Lệnh - Mệnh lệnh, ra lệnh, chỉ huy

従う

したがう - Tòng - Tuân theo, vâng lời, phục tùng

国民感情

こくみんかんじょう - Quốc Dân Cảm Tình - Tình cảm dân tộc

防ぐ

ふせぐ - Phòng - Ngăn ngừa, phòng chống, tránh

山奥

やまおく - Sơn Áo - Sâu trong núi

~に恵まれた

~にめぐまれた - Huệ - Được ~ ban cho, được ~ ưu đãi

たく - Trạch - Nhà

昨今

さっこん - Tạc Kim - Ngày nay, gần đây

就職難

しゅうしょくなん - Tựu Chức Nan - Sự khan hiếm công việc, khó kiếm việc

(仕事に)就く

(しごとに)つく- Sĩ Sự Tựu - Có ( việc), có được ( công việc)

魅力

みりょく - Mị Lực - Ma lực, sự lôi cuốn, sức quyến rũ

油絵

あぶらえ - Du Hội - Tranh dầu

才能

さいのう - Tài Năng - Tài năng, năng khiếu

限界

げんかい - Hạn Giới - Giới hạn, mức

見た目

みため - Kiến Mục - Vẻ bề ngoài, dáng vẻ

戦う

たたかう - Chiến - Tranh đấu, chiến đấu

出演者

しゅつえんしゃ - Xuất Diễn Giả - Người biểu diễn/ trình diễn, diễn viên

甘える

あまえる - Cam - Nũng nịu, nhõng nhẽo, chăm sóc,  nhận lấy (hảo ý/ lòng tốt)

仕上げる

しあげる - Sĩ Thượng - Hoàn thành, hoàn thiện

詐欺

さぎ - Trá Khi - Sự lừa đảo

配慮〔する〕

はいりょ(する)- Phối Lự - Xem xét, cân nhắc, quan tâm, chăm sóc

悪用〔する〕

あくよう(する)- Ác Dụng - Lạm dụng, lợi dụng, tham ô, thụt két

女優

じょゆう - Nữ Ưu - Nữ diễn viên

デビュー(する)

Lần trình diễn đầu tiên, xuất hiện lần đầu trước công chúng

悪化〔する〕

あっか(する)- Ác Hóa - Trở nên xấu đi, tình hình tồi tệ hơn

にぎわう

Náo nhiệt, huyên náo, sôi nổi

骨折〔する〕

こっせつ(する)- Cốt Chiết - Gãy xương

興味深い

きょうみぶかい - Hưng Vị Thâm - Quan tâm sâu sắc, rất thích thú/ hứng thú

特集

とくしゅう - Đặc Tập - Số đặc biệt,Đặc thù

UFO

Đĩa bay

話題になる

わだいになる - Thoại Đề - Trở thành đề tài, đầu đề câu chuyện
1 / 53

Ôn tập ngữ pháp

として

Với tư cách là…, với quan điểm là…

Tại khách sạn của chúng tôi, khi thanh toán sẽ thu thêm 10% dưới dạng phí dịch vụ.

当ホテルではお支払いのときにサービス料として10%いただきます。

はともかく(として)

Để sau, khoan bàn đến…, dù thế nào, bất luận thế nào

Công việc hiện tại, chưa nói đến lương bổng, tôi nghĩ là một công việc rất có ý nghĩa và có động lực.

今の仕事は、給料はともかく、やりがいがあるいい仕事だと思っています。

限り

Trong lúc còn, trong lúc còn là ….thì không thay đổi, trong phạm vi…

Ngay cả người cao tuổi, miễn là còn có thể cử động thì vẫn muốn vận động.

高齢者でも、動ける限りは動きたいと思っている人が多い。

Theo như tôi biết thì cửa hàng này bán đồ điện gia dụng rẻ nhất.

私が知っている限りでは、電気製品はこの店が一番安いです。

はいられない、
ちゃいられない、
じゃいられない、
ではいられない

Không thể cứ…(mãi được)

Chúng ta cũng không thể mãi là những cô gái mơ mộng được nữa nhỉ.

いつまでも夢見る少女じゃいられないよね、私たち。

ざるを得ない

Đành phải, buộc phải, chỉ còn cách phải

Nhật Bản đang trong tình trạng buộc phải phụ thuộc vào nhập khẩu lương thực.

日本は食料を輸入に頼らざるを得ない状態だ。

というものではない、
というものでもない

Không thể nói (hết) là…

Việc học không phải là hôm nay học thì ngày mai có thể không học cũng được.

勉強は今日やれば明日やらなくていいというものではない。

かねない

Lo ngại là…, e rằng là…, sợ là…

Công việc hiện tại, chưa nói đến lương bổng, tôi nghĩ là một công việc rất có ý nghĩa và có động lực.

今のような経営方法では、2,3年のうちに倒産しかねない。

というより

Hơn là, nên nói là…thì đúng hơn

Bức tranh này không hẳn là tranh, mà đúng hơn trông y như ảnh chụp vậy.

この絵は絵というより、まるで写真のようだ。
1 / 17

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *