第6課

① Vた+きり
  Sau khi ~ cứ y như thế

– “Vた+っきり” cũng được sử dụng khi giao tiếp.
– Mẫu câu được dùng để nói rằng một việc gì đó đã không được thực hiện (hoặc không xảy ra) kể từ khi hành động, hiện tượng trước xảy ra.

例文:

1.わたしは5年前ねんまえおよいだきり一度いちどおよいでない。
  Tôi đã bơi một lần cách đây 5 năm, và từ đó chưa từng bơi lại lần nào.

2.かれかけたきりかえってきてません。
  Anh ấy đã ra khỏi nhà và từ đó đến giờ vẫn chưa quay về.

3.去年きょねん仕事しごとめたきりいえひまにしています。
  Từ khi nghỉ việc vào năm ngoái, tôi chỉ ở nhà rảnh rỗi.

+PLUS: Vます+っきり
    Cứ, suốt~
Mẫu câu được dùng cùng với một động từ cụ thể để diễn tả rằng ai đó cứ làm mãi một hành động, suốt thời gian đó không làm bất kỳ hành động nào khác.

例文:

1.かれっきり彼女かのじょ看病かんびょうをしつづけた。 
  Anh ấy đã luôn túc trực để chăm sóc cô ấy.

2.いまはこのプロジェクトにかかりっきりで、ほか仕事しごとまわりそうにない。
  Hiện tại tôi đang hoàn toàn vùi đầu vào dự án này nên có vẻ không thể lo
  được việc khác.

+PLUS: 数の言葉+きり
    Chỉ,riêng~

Mẫu câu được dùng cùng với các từ như ひとり(một người), いちど (một lần)… để nhấn mạnh rằng không có ai khác, không có lần nào khác – tức là “chỉ ~ mà thôi.”

例文:

1.のひとったのは一度いちどきりで、それ以降いこうっていません。
  Tôi chỉ gặp người đó đúng một lần, và từ đó đến nay chưa từng gặp lại.

2.こんなミスをおかすのは一回いっかいきりにしてくれよ。
   Hãy để chuyện phạm sai lầm như thế này chỉ xảy ra một lần thôi đấy!

② N/Vる+どころではない/どころじゃない
  Không phải lúc để~

Mẫu câu được dùng khi bạn muốn giải thích với người khác rằng tình huống hiện tại đang cấp bách hoặc khó khăn và bạn không thể ở trong tình huống  để làm.

例文:

1.最近さいきんはは病気びょうきになり、留学りゅうがくするどころじゃなくなってしまった
  Gần đây, mẹ tôi bị ốm nên chẳng còn có thể đi du học được nữa.

2.いそがしすぎて、あなたのことをかんがえているどころじゃなかったんだよ。
  Tôi bận quá đến nỗi không thể nghĩ đến bạn được.

3.そのときわたしは、自分じぶんいのちまもるのに必死ひっしで、他人たにんのことをたすけるどころではなかった
  Lúc đó, tôi đang quyết tâm bảo vệ mạng sống của mình, không phải
  lúc để giúp đỡ người khác.

③ 

V/イけい普通形ふつうけい)+ ものの
けい(普通形ふつうけい )+な+
Nだ
Mặc dù~ nhưng mà~

– “なA/Nで(は)ある+ものの” cũng được sử dụng.
– Mẫu câu được dùng khi bạn muốn nói rằng “B” đã xảy ra (hoặc đang xảy ra) khác hoặc bất ngờ so với những gì mà người ta mong đợi từ “A”. Thường sử dụng trợ từ “は” để nhấn mạnh sự thật.

例文:

1.たまにミスをすることはあるものの基本的きほんてきにはかれ優秀ゆうしゅう人間にんげんです。
  Mặc dù thỉnh thoảng anh ấy có mắc lỗi, nhưng về cơ bản, anh ấy là
  một người rất xuất sắc.

2.交通事故こうつうじこにあっておおけがはしているもののいのち別状べつじょうはないそうだ。
  Dù gặp tai nạn giao thông và bị thương nặng, nhưng nghe nói
  là không có vấn đề gì về mạng sống.

3.そのバンドの名前なまえってはいるもののかれらのきょくいたことはない。
  Tôi biết tên của ban nhạc đó, nhưng tôi chưa bao giờ nghe bài hát của họ.

④ Vた/けい/けいな+ことに
  Thật là~
  

“~ことに” được sử dụng với các từ biểu thị cảm xúc. Bằng cách nói những gì người nói cảm thấy về những gì được nói sau “ことに”, người nói nhấn mạnh cảm xúc hoặc cảm giác của mình.  

例文:

1.かなしいことに彼女かのじょゆめかなうことはそのもなかった。
  Thật tiếc, giấc mơ của cô ấy đã không trở thành hiện thực sau đó.

2.不思議ふしぎことにだれもいないはずのその部屋へやかりがいていた。
   Thật kỳ lạ, căn phòng đó lẽ ra không có ai, nhưng lại có ánh sáng.

3.あきれたことにかれ布団ふとんのシーツを一年いちねん一回いっかいしか洗濯せんたくしないらしい。
  Thật là ngạc nhiên, anh ấy chỉ giặt ga giường một lần mỗi năm.

⑤ N+にしては
  Vậy mà ~

– “V普通形ふつうけい /ナけい(普通形ふつうけい)+にしては” cũng được sử dụng.
– Sử dụng “~にしては” khi muốn nói điều gì đó khác với những gì bạn dự đoán.

例文:

1.アメリカに3ねんんでたしてはかれ英語えいごはそんなに上手じょうずではない。
  So với việc đã sống ở Mỹ đến 3 năm, thì tiếng Anh của anh ấy không giỏi lắm.

2.この神社じんじゃ、お正月しょうがつしてはひとがあまりいないね。
  Ngôi đền này, so với là dịp Tết thì ít người quá nhỉ.

3.かれは60さいしてはわかえる。
  So với việc anh ấy đã 60 tuổi, thì trông vẫn còn trẻ. 

⑥ 

V/イけい普通形ふつうけい)+ ことか
けい(普通形ふつうけい )+な+
Nだ
Rất nhiều, bao nhiêu ~

– “なA/Nである+ことか” cũng được sử dụng.
– “~ことか” được dùng để bày tỏ cảm xúc mạnh mẽ rằng mức độ hoặc số lượng của điều gì đó là quá lớn, đến mức không thể đo đếm được.

例文:

1. 彼女かのじょ結婚けっこんできたら、どんなにうれしいことか
   Nếu có thể kết hôn với cô ấy thì tôi sẽ hạnh phúc biết bao nhiêu.

2.日本にほんてからおなじような質問しつもん何回なんかいされたことか
  Từ khi đến Nhật, tôi đã bị hỏi những câu giống như vậy không biết bao nhiêu lần.

3.会社かいしゃめてしまえばどんなにらくことか
  Nếu mà nghỉ việc được thì sẽ thoải mái biết bao nhiêu.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *