① Vた+きり
Sau khi ~ cứ y như thế
– “Vた+っきり” cũng được sử dụng khi giao tiếp.
– Mẫu câu được dùng để nói rằng một việc gì đó đã không được thực hiện (hoặc không xảy ra) kể từ khi hành động, hiện tượng trước xảy ra.
例文:
Tôi đã bơi một lần cách đây 5 năm, và từ đó chưa từng bơi lại lần nào.
2.彼は出かけたきり、帰ってきてません。
Anh ấy đã ra khỏi nhà và từ đó đến giờ vẫn chưa quay về.
3.去年仕事を辞めたきり、家で暇にしています。
Từ khi nghỉ việc vào năm ngoái, tôi chỉ ở nhà rảnh rỗi.
Cứ, suốt~
例文:
Anh ấy đã luôn túc trực để chăm sóc cô ấy.
2.今はこのプロジェクトにかかりっきりで、他の仕事に手が回りそうにない。
Hiện tại tôi đang hoàn toàn vùi đầu vào dự án này nên có vẻ không thể lo
được việc khác.
+PLUS: 数の言葉+きり
Chỉ,riêng~
Mẫu câu được dùng cùng với các từ như ひとり(một người), いちど (một lần)… để nhấn mạnh rằng không có ai khác, không có lần nào khác – tức là “chỉ ~ mà thôi.”
例文:
Tôi chỉ gặp người đó đúng một lần, và từ đó đến nay chưa từng gặp lại.
2.こんなミスを犯すのは一回きりにしてくれよ。
Hãy để chuyện phạm sai lầm như thế này chỉ xảy ra một lần thôi đấy!
② N/Vる+どころではない/どころじゃない
Không phải lúc để~
Mẫu câu được dùng khi bạn muốn giải thích với người khác rằng tình huống hiện tại đang cấp bách hoặc khó khăn và bạn không thể ở trong tình huống để làm.
例文:
Gần đây, mẹ tôi bị ốm nên chẳng còn có thể đi du học được nữa.
2.忙しすぎて、あなたのことを考えているどころじゃなかったんだよ。
Tôi bận quá đến nỗi không thể nghĩ đến bạn được.
3.その時の私は、自分の命を守るのに必死で、他人のことを助けるどころではなかった。
Lúc đó, tôi đang quyết tâm bảo vệ mạng sống của mình, không phải
lúc để giúp đỡ người khác.
③
V/イ形(普通形)+ | ものの |
ナ形(普通形 → |
|
Mặc dù~ nhưng mà~ |
– “なA/Nで(は)ある+ものの” cũng được sử dụng.
– Mẫu câu được dùng khi bạn muốn nói rằng “B” đã xảy ra (hoặc đang xảy ra) khác hoặc bất ngờ so với những gì mà người ta mong đợi từ “A”. Thường sử dụng trợ từ “は” để nhấn mạnh sự thật.
例文:
Mặc dù thỉnh thoảng anh ấy có mắc lỗi, nhưng về cơ bản, anh ấy là
một người rất xuất sắc.
2.交通事故にあって大けがはしているものの、命に別状はないそうだ。
Dù gặp tai nạn giao thông và bị thương nặng, nhưng nghe nói
là không có vấn đề gì về mạng sống.
3.そのバンドの名前は知ってはいるものの、彼らの曲を聞いたことはない。
Tôi biết tên của ban nhạc đó, nhưng tôi chưa bao giờ nghe bài hát của họ.
④ Vた/イ形/ナ形な+ことに
Thật là~
“~ことに” được sử dụng với các từ biểu thị cảm xúc. Bằng cách nói những gì người nói cảm thấy về những gì được nói sau “ことに”, người nói nhấn mạnh cảm xúc hoặc cảm giác của mình.
例文:
Thật tiếc, giấc mơ của cô ấy đã không trở thành hiện thực sau đó.
2.不思議なことに、誰もいないはずのその部屋に明かりが点いていた。
Thật kỳ lạ, căn phòng đó lẽ ra không có ai, nhưng lại có ánh sáng.
3.あきれたことに、彼は布団のシーツを一年に一回しか洗濯しないらしい。
Thật là ngạc nhiên, anh ấy chỉ giặt ga giường một lần mỗi năm.
⑤ N+にしては
Vậy mà ~
– “V普通形 /ナ形(普通形 → だ)+にしては” cũng được sử dụng.
– Sử dụng “~にしては” khi muốn nói điều gì đó khác với những gì bạn dự đoán.
例文:
So với việc đã sống ở Mỹ đến 3 năm, thì tiếng Anh của anh ấy không giỏi lắm.
2.この神社、お正月にしては人があまりいないね。
Ngôi đền này, so với là dịp Tết thì ít người quá nhỉ.
3.彼は60歳にしては、若く見える。
So với việc anh ấy đã 60 tuổi, thì trông vẫn còn trẻ.
⑥
V/イ形(普通形)+ | ことか |
ナ形(普通形 → |
|
Rất nhiều, bao nhiêu ~ |
– “なA/Nである+ことか” cũng được sử dụng.
– “~ことか” được dùng để bày tỏ cảm xúc mạnh mẽ rằng mức độ hoặc số lượng của điều gì đó là quá lớn, đến mức không thể đo đếm được.
例文:
Nếu có thể kết hôn với cô ấy thì tôi sẽ hạnh phúc biết bao nhiêu.
2.日本に来てから同じような質問を何回されたことか。
Từ khi đến Nhật, tôi đã bị hỏi những câu giống như vậy không biết bao nhiêu lần.
3.会社を辞めてしまえばどんなに楽なことか。
Nếu mà nghỉ việc được thì sẽ thoải mái biết bao nhiêu.