① Vた+きり
Sau khi ~ cứ y như thế
「~きり」は、「友人とは2年前に別れたきり、会っていない」のように、「~(別れた)のあとはそのままだ(会っていない)」と言いたいときに使う。
~きり như trong câu “友人とは2年前に別れたきり、会っていない”, dùng khi muốn nói rằng sau khi ~(chia tay), cứ y như thế (không gặp nhau).
例文:
Tôi đã bơi một lần cách đây 5 năm, và từ đó chưa từng bơi lại lần nào.
2.彼は出かけたきり、帰ってきてません。
Anh ấy đã ra khỏi nhà và từ đó đến giờ vẫn chưa quay về.
3.去年仕事を辞めたきり、家で暇にしています。
Từ khi nghỉ việc vào năm ngoái, tôi chỉ ở nhà rảnh rỗi.
Vợ tôi mải chăm sóc em bé, nên việc dọn dẹp và giặt giũ là tôi làm.
Anh Sato luôn kè kè bên cạnh để hướng dẫn nhân viên mới.
「~だけ」の意味で「数の言葉」+きり」の形でも使われる。
Mẫu câu được dùng cùng với các từ như ひとり(một người), いちど (một lần)… để nhấn mạnh rằng không có ai khác, không có lần nào khác – tức là “chỉ ~ mà thôi.”
例文:
Người phụ nữ đi một mình trên đường vào ban đêm thì rất nguy hiểm.
2.彼と2人っきりでクリスマスを過ごすのが私の夢なの。
Ước mơ của tôi là được ở riêng hai người với anh ấy và cùng trải qua Giáng Sinh.
3.一度きりの人生だから、悔いのないように生きようと思う。
Vì đời người chỉ có một lần, nên tôi nghĩ mình sẽ sống sao cho không phải hối tiếc.
② N/Vる+どころではない/どころじゃない
Không phải lúc để~
「~どころではない」は、今は「~ができる状態ではない(だからできない)」という自分の状況を説明したいときに使う。
~どころではない dùng khi muốn giải thích tình hình của mình rằng bây giờ không phải là lúc có thể làm ~(vì thế nên không thể).
例文:
Gần đây, mẹ tôi bị ốm nên chẳng còn có thể đi du học được nữa.
2.忙しすぎて、あなたのことを考えているどころじゃなかったんだよ。
Tôi bận quá đến nỗi không thể nghĩ đến bạn được.
3.その時の私は、自分の命を守るのに必死で、他人のことを助けるどころではなかった。
Lúc đó, tôi đang quyết tâm bảo vệ mạng sống của mình, không phải lúc để giúp đỡ
người khác.
③
V/イ形(普通形)+ | ものの |
ナ形(普通形 → だ )+な+ | |
Mặc dù~ nhưng mà~ |
「~ものの」は、「ほしくて買ったものの」のように、「~は事実だ(ほしくて買った)けれども」という気持ちを強く言いたいときに使う。事実を強調するために、助詞「派」を使うことが多い。
~ものの dùng khi bạn muốn nói một cách mạnh mẽ cảm giác “~là sự thật (muốn có và đã mua) nhưng mà”, như là “ほしくて買ったものの”. Thường sử dụng trợ từ “は” để nhấn mạnh sự thật.
例文:
Mặc dù thỉnh thoảng anh ấy có mắc lỗi, nhưng về cơ bản, anh ấy là một người rất
xuất sắc.
2.交通事故にあって大けがはしているものの、命に別状はないそうだ。
Dù gặp tai nạn giao thông và bị thương nặng, nhưng nghe nói là không có vấn đề gì
về mạng sống.
3.そのバンドの名前は知ってはいるものの、彼らの曲を聞いたことはない。
Tôi biết tên của ban nhạc đó, nhưng tôi chưa bao giờ nghe bài hát của họ.
④ Vた/イ形/ナ形な+ことに
Thật là~
「困ったことにお金がなかった」のように、「お金がなくて困った」ことを倒置的に言って、話者の気持ち、感情を強く表したいときに使う。
Sử dụng khi muốn nhấn mạnh tình cảm, tâm trạng của người nói bằng cách nói đảo ngữ việc “không có tiền nên khổ sở” như là “困ったことにお金がなかった”.
例文:
Thật tiếc, giấc mơ của cô ấy đã không trở thành hiện thực sau đó.
2.不思議なことに、誰もいないはずのその部屋に明かりが点いていた。
Thật kỳ lạ, căn phòng đó lẽ ra không có ai, nhưng lại có ánh sáng.
3.あきれたことに、彼は布団のシーツを一年に一回しか洗濯しないらしい。
Thật là ngạc nhiên, anh ấy chỉ giặt ga giường một lần mỗi năm.
⑤ N+にしては
Vậy mà ~
「小学1年生にしては背が高い」のように、「~にしては」は、「~から予想することは違う」と言いたいときに使う。
Sử dụng “~にしては” khi muốn nói điều gì đó “khác với những gì bạn dự đoán từ ~”, như là “小学1年生にしては背が高い”.
例文:
So với việc đã sống ở Mỹ đến 3 năm, thì tiếng Anh của anh ấy không giỏi lắm.
2.この神社、お正月にしては人があまりいないね。
Ngôi đền này, so với là dịp Tết thì ít người quá nhỉ.
3.彼は60歳にしては、若く見える。
So với việc anh ấy đã 60 tuổi, thì trông vẫn còn trẻ.
⑥
V/イ形(普通形)+ | ことか |
ナ形(普通形 → |
|
Rất nhiều, bao nhiêu ~ |
自分がこれまでしてきたことや感じていることについて、気持ちを込めて言うときに使われる。
「どんなに・どれだけ・どれほど」などの言葉と一緒に、独り言として言うことが多い。
Được sử dụng khi nói có lồng vào cảm xúc của mình về điều mà mình đã làm đến bây giờ hoặc điều mình đang cảm nhận. Thường nói với kiểu nói với chính mình chung với những từ “どんなに・どれだけ・どれほど”.
例文:
Nếu có thể kết hôn với cô ấy thì tôi sẽ hạnh phúc biết bao nhiêu.
2.日本に来てから同じような質問を何回されたことか。
Từ khi đến Nhật, tôi đã bị hỏi những câu giống như vậy không biết bao nhiêu lần.
3.会社を辞めてしまえばどんなに楽なことか。
Nếu mà nghỉ việc được thì sẽ thoải mái biết bao nhiêu.
自分の困った状況が友達に説明できる。
Có thể giải thích với bạn bè tình huống mình gặp rắc rối.
渡辺:ねえ、サークルのみんなで旅行に行かない?私もアメリカに留学しちゃったら、みんなに簡単に会えなくなるし…。去年京都に行ったきり、今 年はどこへも行っていないし…。
木山:悪いけど、就職先もまだ決まらないのに、旅行どころじゃないよ。
渡辺:そうか.…・。ゲーム会社に入りたいんだったよね。どう?
木山:うーん。いろいろ情報は集めているものの、なかなか厳しくて…。困っ たことにこの業界、募集はどこも「著学名」なんだよ。
渡辺:へえ。人気の業界にしては、求人少ないんだ ね。
木山:求人があるところは全部応募して、自己 PR 何回書いたことか。
語彙リスト
Hiragana/ Katakana |
Từ vựng | Âm Hán | Nghĩa |
しゅうしょくさき | 就職先 | Tựu Chức Tiên | Nơi sử dụng lao động,nơi xin việc vào |
じゃっかんめい | 若干名 | Nhược Can Danh | Vài người |
きゅうじん | 求人 | Cầu Nhân | Tuyển nhân viên tuyển người đi làm, tuyển dụng |
じこPR | 自己PR | Tự Kỉ | Nói vài câu mô tả về bản thân một cách tích cực |
だまる | 黙る | Mặc | Im lặng |
けんこうきぐ | 健康器具 | Kiện Khang Khí Cụ | Dụng cụ/ thiết bị tập luyện thể thao |
ステーキ | Bít tết | ||
ねたきり | 寝たきり | Tẩm | Nằm liệt giường |
うっかり | Đãng trí, lơ đễnh, không để ý, vô tâm, lỡ lời | ||
あかんぼう | 赤ん坊 | Xích Phường | Em bé |
よみち | 夜道 | Dạ Đạo | Con đường ban đêm |
クリスマス | Giáng sinh | ||
くいのないように | 悔いのないように | Hối | Không ân hận/không hối tiếc |
じょうきょう | 状況 | Trạng Huống | Tình huống, tình trạng, hoàn cảnh, trạng thái |
おなかをこわす | おなかをこわす | Làm đau bụng, làm hỏng dạ dày | |
かんこう(する) | 観光(する) | Quan Quang | Tham quan, du lịch |
~におわれる | ~に追われる | Truy | Bị ~ dồn/ ép |
じつようか | 実用化 | Thực Dụng Hóa | Thực dụng hóa |
りょうこくかん | 両国間 | Lưỡng Quốc Gian | Giữ 2 bên, giữa 2 nước, song phương |
しゅうふく(する) | 修復(する) | Tu phục | Trùng tu, phục hồi, khôi phục, tu bổ, tu sửa |
こんなん(な) | 困難(な) | Khốn Nan | Khó khăn, truân chuyên, vất vả |
かいぜん(する) | 改善(する) | Cải Thiện | Cải tiến, cải thiện, tiến bộ |
てあみ | 手編み | Thủ Biên | Đan tay |
めいじる | 命じる | Mệnh | Chỉ định, phân công, bổ nhiệm, ra lệnh |
(アイデアが)うかぶ | (アイデアが)浮かぶ | Phù | Nổi lên ( ý tưởng) |
ヒットしょうひん | ヒット商品 | Thương Phẩm | Sản phẩm được công chúng nhiệt liệt đón nhận |
バラ | Hoa hồng | ||
はなたば | 花束 | Hoa Thúc | Bó hoa |
かんげい(する) | 歓迎(する) | Hoan Nghênh | Chào mừng, hoan nghênh, tiếp đón |
がっしょう(する) | 合唱(する) | Hợp xướng | Hợp xướng |
コンクール | Cuộc thi | ||
ぬま | 沼 | Chiểu | Ao, đầm lầy |
いきつけ | 行きつけ | Hành | Được mến chuộng, được ưu thích |
へいてん(する) | 閉店(する) | Bế Điếm | Đóng cửa hàng |
のべる | 述べる | Thuật | Tuyên bố, bày tỏ, nói |
フレックスタイム | Hệ thống làm việc linh hoạt, ( chế độ) làm việc theo thời gian linh động | ||
せいど | 制度 | Chế Độ | Chế độ |
じかんたい | 時間帯 | Thời Gian Đới | Khoảng thời gian |
にっちゅう | 日中 | Nhật Trung | Suốt cả ngày |
げじゅん | 下旬 | Hạ Tuần | Cuối tháng |
さいよう(する) | 採用(する) | Thái Dụng | Tuyển dụng, thuê mướn |
さんざん | Gay go, khốc liệt, dữ dội | ||
けっきょく | 結局 | Kết Cục | Kết cục |
まとめ | Tóm tắt,kết luận, tổng kết | ||
つごう | 都合 | Đô Hợp | Hoàn cảnh, sự thuận tiện, tiện, thích hợp |
けっこう(する) | 欠航(する) | Khiếm Hàng | Hủy chuyến bay , đình chỉ |
しょうすうみんぞく | 少数民族 | Thiểu Số Dân Tộc | Dân tộc thiểu số |
さんこうしりょう | 参考資料 | Tham khảo tư liệu | Tài liệu tham khảo |
オフィス | Văn phòng | ||
キャビネット | Tủ đựng tài liệu (văn phòng), cabinet | ||
めんどう(な) | 面倒(な) | Diện đảo | Phiền phức, phiền hà, khó khăn |
ひきうける | 引き受ける | Dẫn thụ | Đảm nhiệm |
たんい | 単位 | Đơn vị | Đơn vị, tín chỉ(ở đại học) |
あそびまわる | 遊びまわる | Du | Chơi xung quanh |
りゅうねん(する) | 留年(する) | Lưu niên | ở lại lớp, lưu ban,đúp |
しちゃく(する) | 試着(する) | Thí trước | Mặc thử đồ |
すすめる | 勧める | Khuyến | Giới thiệu, khuyến khích, khuyên mời, gợi ý |
むだづかい(する) | 無駄遣い(する) | Vô đà khiển | Phung phí, lãng phí |
ひきあげる | 引き上げる | Dẫn thưởng | Kéo lên, nhấc lên, nâng giá, đề bạt |
らくをする | 楽をする | Lạc | Làm cho thoải mái |
もうける | Kiếm tiền, kiếm lời | ||
ぶがいしゃ | 部外者 | Bộ ngoại giả | Người bên ngoài, người ngoài cuộc |
へらへら(する) | Vô duyên, ngớ ngẩn |