第11課

① 

V ます る/
ない

Có thể ~/ có khả năng~
Không thể ~/ không có khả năng~

Mẫu câu trên được sử dụng với 2 ý nghĩa là “có (hoặc không có) khả năng xảy ra” và “có thể (hoặc không thể) làm được”.

例文:

1.その問題もんだいとおくにはなしおもっているかもしれないが、くにでもこりう/えことだ。
  Mọi người có thể nghĩ vấn đề đó là chuyện của một đất nước xa xôi, nhưng cũng có
  khả năng xảy ra ở đất nước chúng ta.

2.約束やくそく時間じかんぎたが、かれがまだいえているってこともありう/えかもしれない。
  Dù đã quá giờ hẹn, nhưng cũng có thể là anh ấy vẫn còn đang ngủ ở nhà.

3.かれわたし裏切うらぎるなんて、そんなことはありないよ。
  Chuyện anh ấy phản bội tôi à? Chuyện đó là không thể xảy ra đâu.

N+ はんして/ にはん Trái với
はんする+N
はんした+N

– Sử dụng khi muốn nói rằng “ kết quả hoặc trạng thái trái ngược với điều mình đã dự đoán hoặc kì vọng”.
– Thường sử dụng với 「予想よそう期待きたい意向いこう

例文:

1.専門家達せんもんかたち予測よそくはんして感染者数かんせんしゃすうは増加し続けた。
  Trái với dự đoán của các chuyên gia, số người nhiễm bệnh vẫn tiếp tục tăng.

2.経済学者達けいざいがくしゃたち予測よそくはんして景気けいき若干じゃっかんではあるが回復かいふくしてきた。
  Trái với dự đoán của các nhà kinh tế học, tình hình kinh tế dù chỉ một chút nhưng đã
  bắt đầu hồi phục.

3.研究けんきゅう現場げんばでは、予測よそくはんするデータがてしまうことはたびたびある。
  Tại nơi nghiên cứu, việc xuất hiện dữ liệu trái ngược với dự đoán là chuyện
  thường xuyên xảy ra.

③ N+にかんして/ にかんする+N
  Liên quan đến

Mẫu câu này được dùng để chỉ phạm vi đối tượng, giống như “~について”. Đây là cách diễn đạt trang trọng hơn so với “~について”.

例文:

1.この施設しせつでは、人工知能じんこうちのうかんする様々さまざま研究けんきゅうおこなわれています。
  Tại cơ sở này, nhiều nghiên cứu khác nhau liên quan đến trí tuệ nhân tạo đang được
  tiến hành.

2.そのくにではいちはやくコロナかんする制限せいげんすべ撤廃てっぱいされた。
  Ở quốc gia đó, tất cả các hạn chế liên quan đến COVID-19 đã được gỡ bỏ sớm nhất.

3.そのことかんしましても、わたしくちから発言はつげんすることはひかえさせていただきます。
  Về việc đó, tôi xin phép không đưa ra phát biểu từ phía mình.

④ 

V/ イけい普通形ふつうけい 反面はんめん

けい普通形ふつうけい+な)
N(普通形ふつうけい → だ)

Mặt khác, ngược lại với ~

“Aな/ Nである +反面”はんめん  cũng được sử dụng
Mẫu câu trên được dùng khi so sánh và trình bày hai mặt đối lập của một vấn đề, như “điểm tốt và điểm xấu”, “sở trường và sở đoản”.

例文:

1.この仕事しごとは、給料きゅうりょうはいい反面はんめん労働ろうどう環境かんきょうはあまりよくない。
  Công việc này lương thì cao, nhưng ngược lại, môi trường làm việc không được
  tốt lắm.

2.子供こどもがたくさんいるということはたのしい反面はんめん経済的けいざいてきには結構けっこう大変たいへんだ。
  Việc có nhiều con thì vui, nhưng mặt khác, về kinh tế lại khá vất vả.

3.テレビに有名ゆうめいになればおかねはたくさんかせげる反面はんめん、プライベートの自由じゆうすくなく
  なるだろう。
  Nếu xuất hiện trên TV và trở nên nổi tiếng thì có thể kiếm được nhiều tiền, nhưng
  ngược lại sẽ mất đi sự tự do trong đời sống riêng tư.

⑤ N+

  Về mặt ~,  xét theo ~

Mẫu câu này được dùng để nối với một danh từ cụ thể nhằm chỉ ra quan điểm hay tiêu chí mà phán đoán hoặc ý kiến đang được trình bày dựa trên đó.

例文:

1.健康けんこう理由りゆうかれ社長しゃちょう退任たいにんすることになった。
  Vì lý do sức khỏe, ông ấy đã quyết định từ chức chủ tịch công ty.

2.経験けいけん、こっちのみちからったほう目的地もくてきちはやくとおもうよ。
  Theo kinh nghiệm, tôi nghĩ đi đường này sẽ đến đích nhanh hơn.

3.そのテレビ番組ばんぐみは、教育きょういくくないとして批判ひはんされた。
  Chương trình truyền hình đó bị chỉ trích là không tốt về mặt giáo dục.

⑥ Vます+つつある
  Đang dần dần ~

Mẫu câu được dùng khi muốn nói rằng sự vật, sự việc đang có sự thay đổi, hoặc đang tiến triển về phía kết thúc.

例文:

1.この一年間いちねんかんはたらいてないので、貯金ちょきんそこをつきつつある
  Vì suốt một năm qua tôi không làm việc, nên tiền tiết kiệm đang dần cạn kiệt.

2.ながかったふゆわり、はるつつあるようだ。
  Mùa đông dài đã kết thúc, có vẻ như mùa xuân đang dần đến.

3.あの事件じけんから30ねんぎ、人々ひとびと記憶きおくなかからわすれられつつある
  Đã 30 năm trôi qua kể từ vụ việc đó, và nó đang dần bị lãng quên trong ký ức của
  mọi người.

⑦ N+にかぎらず
  Không chỉ ~

Mẫu câu này được dùng khi muốn nói rằng không chỉ A mà còn B cũng ~, hoặc khi muốn nói rằng không chỉ giới hạn trong A mà còn ~ trong phạm vi rộng hơn là B.”

例文:

1.この商品しょうひん男性だんせいかぎらず女性じょせいにも人気でにんきす。
  Sản phẩm này không chỉ được nam giới yêu thích mà còn được cả nữ giới ưa chuộng.

2.学校がっこうかぎらず、いじめというものは会社かいしゃなかでもこる。
  Bạo lực không chỉ xảy ra ở trường học mà còn xảy ra cả trong công ty.

3.初心者しょしんしゃかぎらず人前ひとまえ演奏えんそうすることに緊張きんちょうするひとはたくさんいる。
  Không chỉ người mới bắt đầu, mà có rất nhiều người cảm thấy căng thẳng khi biểu diễn
  trước đám đông.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です