①
V |
得る/ 得る |
得ない |
Có thể ~/ có khả năng~
Không thể ~/ không có khả năng~
Mẫu câu trên được sử dụng với 2 ý nghĩa là “có (hoặc không có) khả năng xảy ra” và “có thể (hoặc không thể) làm được”.
例文:
1.その問題を遠い国の話と思っているかもしれないが、我が国でも起こり得ることだ。
Mọi người có thể nghĩ vấn đề đó là chuyện của một đất nước xa xôi, nhưng cũng có
khả năng xảy ra ở đất nước chúng ta.
2.約束の時間は過ぎたが、彼がまだ家で寝ているってこともあり得るかもしれない。
Dù đã quá giờ hẹn, nhưng cũng có thể là anh ấy vẫn còn đang ngủ ở nhà.
3.彼が私を裏切るなんて、そんなことはあり得ないよ。
Chuyện anh ấy phản bội tôi à? Chuyện đó là không thể xảy ra đâu.
②
N+ | に反して/ に反し | Trái với |
に反する+N | ||
に反した+N |
– Sử dụng khi muốn nói rằng “ kết quả hoặc trạng thái trái ngược với điều mình đã dự đoán hoặc kì vọng”.
– Thường sử dụng với 「予想・期待・意向」
例文:
1.専門家達の予測に反して、感染者数は増加し続けた。
Trái với dự đoán của các chuyên gia, số người nhiễm bệnh vẫn tiếp tục tăng.
2.経済学者達の予測に反して、景気が若干ではあるが回復してきた。
Trái với dự đoán của các nhà kinh tế học, tình hình kinh tế dù chỉ một chút nhưng đã
bắt đầu hồi phục.
3.研究の現場では、予測に反するデータが出てしまうことはたびたびある。
Tại nơi nghiên cứu, việc xuất hiện dữ liệu trái ngược với dự đoán là chuyện
thường xuyên xảy ra.
③ N+に関して/ に関する+N
Liên quan đến
Mẫu câu này được dùng để chỉ phạm vi đối tượng, giống như “~について”. Đây là cách diễn đạt trang trọng hơn so với “~について”.
例文:
1.この施設では、人工知能に関する様々な研究が行われています。
Tại cơ sở này, nhiều nghiên cứu khác nhau liên quan đến trí tuệ nhân tạo đang được
tiến hành.
2.その国ではいち早くコロナに関する制限が全て撤廃された。
Ở quốc gia đó, tất cả các hạn chế liên quan đến COVID-19 đã được gỡ bỏ sớm nhất.
3.その事に関しましても、私の口から発言することは控えさせていただきます。
Về việc đó, tôi xin phép không đưa ra phát biểu từ phía mình.
④
V/ イ形(普通形) | + 反面
|
ナ形(普通形 → |
|
Mặt khác, ngược lại với ~
“Aな/ Nである +反面” cũng được sử dụng
Mẫu câu trên được dùng khi so sánh và trình bày hai mặt đối lập của một vấn đề, như “điểm tốt và điểm xấu”, “sở trường và sở đoản”.
例文:
1.この仕事は、給料はいい反面、労働環境はあまりよくない。
Công việc này lương thì cao, nhưng ngược lại, môi trường làm việc không được
tốt lắm.
2.子供がたくさんいるということは楽しい反面、経済的には結構大変だ。
Việc có nhiều con thì vui, nhưng mặt khác, về kinh tế lại khá vất vả.
3.テレビに出て有名になればお金はたくさん稼げる反面、プライベートの自由は少なく
なるだろう。
Nếu xuất hiện trên TV và trở nên nổi tiếng thì có thể kiếm được nhiều tiền, nhưng
ngược lại sẽ mất đi sự tự do trong đời sống riêng tư.
⑤ N+上
Về mặt ~, xét theo ~
Mẫu câu này được dùng để nối với một danh từ cụ thể nhằm chỉ ra quan điểm hay tiêu chí mà phán đoán hoặc ý kiến đang được trình bày dựa trên đó.
例文:
1.健康上の理由で彼は社長を退任することになった。
Vì lý do sức khỏe, ông ấy đã quyết định từ chức chủ tịch công ty.
2.経験上、こっちの道から行った方が目的地に早く着くと思うよ。
Theo kinh nghiệm, tôi nghĩ đi đường này sẽ đến đích nhanh hơn.
3.そのテレビ番組は、教育上良くないとして批判された。
Chương trình truyền hình đó bị chỉ trích là không tốt về mặt giáo dục.
⑥ Vます+つつある
Đang dần dần ~
Mẫu câu được dùng khi muốn nói rằng sự vật, sự việc đang có sự thay đổi, hoặc đang tiến triển về phía kết thúc.
例文:
1.この一年間働いてないので、貯金が底をつきつつある。
Vì suốt một năm qua tôi không làm việc, nên tiền tiết kiệm đang dần cạn kiệt.
2.長かった冬も終わり、春が来つつあるようだ。
Mùa đông dài đã kết thúc, có vẻ như mùa xuân đang dần đến.
3.あの事件から30年が過ぎ、人々の記憶の中から忘れられつつある。
Đã 30 năm trôi qua kể từ vụ việc đó, và nó đang dần bị lãng quên trong ký ức của
mọi người.
⑦ N+に限らず
Không chỉ ~
Mẫu câu này được dùng khi muốn nói rằng không chỉ A mà còn B cũng ~, hoặc khi muốn nói rằng không chỉ giới hạn trong A mà còn ~ trong phạm vi rộng hơn là B.”
例文:
1.この商品は男性に限らず、女性にも人気です。
Sản phẩm này không chỉ được nam giới yêu thích mà còn được cả nữ giới ưa chuộng.
2.学校に限らず、いじめというものは会社の中でも起こる。
Bạo lực không chỉ xảy ra ở trường học mà còn xảy ra cả trong công ty.
3.初心者に限らず、人前で演奏することに緊張する人はたくさんいる。
Không chỉ người mới bắt đầu, mà có rất nhiều người cảm thấy căng thẳng khi biểu diễn
trước đám đông.