①
V/ イ形 (普通形) | のなんのって |
ナ形(普通形 → |
|
Vô cùng~
Mẫu câu này được dùng khi nối với những từ khác để nhấn mạnh mức độ cực kỳ (mạnh mẽ) của sự việc. Tuy nhiên, mẫu này chỉ được dùng cho những điều mà người nói đã từng trải nghiệm và thực sự cảm nhận.
例文:
1.昨日たまたま見た番組が面白いのなんのって。夜中までずっと見続けちゃったよ。
Chương trình mà hôm qua tôi tình cờ xem ấy, phải nói là cực kỳ thú vị luôn!
Tôi đã xem suốt đến tận khuya.
2.ずっと連絡の取れなかった息子から連絡が突然きたもんだから、そりゃ驚いた
のなんのって。
Vì bất ngờ nhận được liên lạc từ đứa con trai mà bấy lâu nay không thể liên lạc được,
nên tôi đã cực kỳ ngạc nhiên!
3.彼の部屋は汚いのなんのって、本当に足の踏み場もない。
Phòng của anh ta thì bẩn không thể tả, thật sự là không có chỗ đặt chân luôn.
② Vます+たて
Vừa mới ~
“~たて” được gắn vào sau động từ, dùng để diễn tả trạng thái mà hành động đối với một vật nào đó vừa mới kết thúc.
例文:
1.僕はいれたてのコーヒーの香りが堪らなく好きだ。
Tôi cực kỳ thích hương thơm của cà phê vừa mới pha xong.
2.あの会社はとれたての野菜を農家から直接届けてくれるサービスを始めた。
Công ty đó đã bắt đầu dịch vụ giao tận tay rau củ vừa mới thu hoạch từ nông trại.
3.ここのベンチはペンキが塗りたてなので、座らないでください。
Băng ghế ở đây vừa mới sơn xong, nên xin đừng ngồi.
③ N+ったら
“たら” cũng giống như “は”, dùng để biểu thị rằng danh từ “N” là chủ đề (topic) của câu văn.
Trong hội thoại mang tính thân mật, khi người nói thể hiện sự bất mãn, thất vọng, hoặc có cảm xúc tương tự đối với “N”, hoặc dùng để chỉ trích nhẹ nhàng, trêu chọc cũng được sử dụng.
例文:
1.あいつったら、何をやらしても失敗するな。
Cái thằng đó ấy mà, giao cho làm gì cũng thất bại hết.
2.うちの息子ったら、勉強もしないでいつもゲームばっかりやってるのよ。
Con trai nhà tôi ấy hả, chẳng chịu học hành gì, suốt ngày chỉ chơi game thôi.
3.うちの犬ったら、夜中に急に吠え出したりするのよ。
Con chó nhà tôi ấy, nửa đêm tự nhiên sủa ầm lên.
+PLUS: N+ってば
Cách dùng cũng giống như “N+ったら”
例文:
1.私ってば、ダメだと分かってても、ついつい甘いものを食べすぎちゃうんだ。
Tôi ấy mà, dù biết là không tốt, nhưng cứ vô thức ăn quá nhiều đồ ngọt.
2.お兄ちゃんってば、私にいつも意地悪ばかりしてくるのよ。
Anh trai tôi ấy, lúc nào cũng chọc ghẹo, làm khó tôi thôi.
3.A子ちゃんってば、裏でこっそり私の悪口を言ってたのよ。
Cái bạn A-ko ấy, đã nói xấu tôi lén lút sau lưng đấy!
④ Vる/ Vない+ようになっている
Sẽ tự động V
“~ようになっている” được dùng khi muốn nói về cơ chế hoặc cấu tạo khiến cho điều gì đó xảy ra một cách tự động (hoặc tự nhiên), chẳng hạn như máy móc, hệ thống, hoặc cấu tạo của cơ thể.
例文:
1.身分証を読み込ませないとシステムが使えないようになっています。
Hệ thống được thiết kế sao cho nếu không quét thẻ căn cước thì không sử dụng
được.
2.人間の体というものは、お腹がいっぱいだと眠くなるようになっている。
Cơ thể con người được cấu tạo sao cho khi no thì sẽ buồn ngủ.
3.この数学の問題は、ある公式を知らなければ解けないようになっている。
Bài toán toán học này được làm sao cho nếu không biết một công thức nào đó thì
không thể giải được.
⑤
V/ イ形 (普通形) | わけだ |
ナ形(普通形 → |
|
N(普通形 → |
À thì ra là thế, hèn chi ~
例文:
1.A: 彼、昨日急に会社の上司から呼び出されたんだって。
Nghe nói hôm qua anh ấy bị cấp trên ở công ty gọi đến gấp đấy.
B: あぁ、だから彼は飲み会に来れなかったわけだ。
À, thì ra là vì vậy nên anh ấy không thể đến buổi nhậu.
2.A: 彼は最近彼女に振られたらしいよ。
Nghe nói dạo này anh ấy bị bạn gái đá rồi đấy.
B: あぁ、だから最近なんか落ち込んでいるように見えたわけだ。
À, thì ra là vì vậy nên dạo này trông anh ấy có vẻ chán nản.
⑥
V/ イ形 (普通形) | どころか |
ナ形(普通形 → |
|
N(普通形 → |
Trái lại với, nói gì đến ~ngay cả ~cũng không ~
“AどころかB” được dùng khi muốn diễn tả rằng “không phải là A, mà ngược lại là B”, nhằm nhấn mạnh rằng kết quả hay trạng thái khác với dự đoán. Đặc biệt dùng khi người nói cảm thấy điều đó “ngoài dự kiến” và muốn nhấn mạnh điều đó.
例文:
1.彼は友達が苦しい状況にあるのを、心配するどころかむしろ心の中で喜んでいた。
Anh ấy không những không lo lắng cho bạn mình đang trong hoàn cảnh khó khăn,
mà ngược lại còn vui mừng trong lòng.
2.私自身はいい事をしたと思ったのだが、両親には褒められるどころか叱られて
しまった。
Tôi nghĩ mình đã làm điều tốt, nhưng không những không được bố mẹ khen, mà còn
bị mắng.
3.友達にすすめられた薬を飲んだら、病気が治るどころかむしろ悪化してしまった。
Tôi đã uống thuốc do bạn bè giới thiệu, nhưng không những không khỏi bệnh,
mà còn trở nên tồi tệ hơn.
⑦
Vる/ Vない | ようでは | Nếu mà…thì… (kết quả không tốt) |
ようじゃ |
“AようではB” được dùng khi muốn nói rằng, nếu đang ở trong trạng thái chưa đủ tốt như “A” thì sẽ dẫn đến kết quả “B”.
Vế “B” thường là những nội dung mang ý nghĩa phủ định như “không được”, “không thể kỳ vọng”.
例文:
1.そんな簡単な問題も解けないようでは、多分今度の試験には合格できないよ。
Nếu đến cả bài toán đơn giản như vậy mà cũng không giải được thì có lẽ lần tới sẽ
không đậu kỳ thi đâu.
2.この山でヒーヒー言っているようでは、富士山には登れないかもね。
Nếu leo ngọn núi này thôi mà đã thở hổn hển như vậy thì có khi không leo nổi núi
Phú Sĩ đâu.
3.あんな弱いチームに負けてるようでは、リーグ戦優勝など夢の話だ。
Nếu còn thua cả đội yếu như vậy thì chuyện vô địch giải đấu chỉ là chuyện viển vông
thôi.