第13課

① 

V/ イけい (普通形ふつうけい のなんのって
けい(普通形ふつうけい+な) 
N(普通形ふつうけい → だ) 

Vô cùng~

Mẫu câu này được dùng khi nối với những từ khác để nhấn mạnh mức độ cực kỳ (mạnh mẽ) của sự việc. Tuy nhiên, mẫu này chỉ được dùng cho những điều mà người nói đã từng trải nghiệm và thực sự cảm nhận.

例文:

1.昨日きのうたまたま番組ばんぐみ面白おもしろのなんのって夜中よなかまでずっと見続みつづけちゃったよ。
  Chương trình mà hôm qua tôi tình cờ xem ấy, phải nói là cực kỳ thú vị luôn!
  Tôi đã xem suốt đến tận khuya.

2.ずっと連絡れんらくれなかった息子むすこから連絡れんらく突然とつぜんきたもんだから、そりゃおどろいた
  のなんのって
  Vì bất ngờ nhận được liên lạc từ đứa con trai mà bấy lâu nay không thể liên lạc được,
  nên tôi đã cực kỳ ngạc nhiên!

3.かれ部屋へやきたなのなんのって本当ほんとうあしもない。
  Phòng của anh ta thì bẩn không thể tả, thật sự là không có chỗ đặt chân luôn.

② Vます+たて
  Vừa mới ~

“~たて” được gắn vào sau động từ, dùng để diễn tả trạng thái mà hành động đối với một vật nào đó vừa mới kết thúc.

例文:

1.ぼくはいれたてのコーヒーのかおりがたまらなくきだ。
  Tôi cực kỳ thích hương thơm của cà phê vừa mới pha xong.

2.あの会社かいしゃはとれたて野菜やさい農家のうかから直接ちょくせつとどけてくれるサービスをはじめた。
  Công ty đó đã bắt đầu dịch vụ giao tận tay rau củ vừa mới thu hoạch từ nông trại.

3.ここのベンチはペンキがたてなので、すわらないでください。
  Băng ghế ở đây vừa mới sơn xong, nên xin đừng ngồi.

③ N+ったら

“たら” cũng giống như “は”, dùng để biểu thị rằng danh từ “N” là chủ đề (topic) của câu văn.
Trong hội thoại mang tính thân mật, khi người nói thể hiện sự bất mãn, thất vọng, hoặc có cảm xúc tương tự đối với “N”, hoặc dùng để chỉ trích nhẹ nhàng, trêu chọc cũng được sử dụng.

例文:

1.あいつったらなにをやらしても失敗しっぱいするな。
  Cái thằng đó ấy mà, giao cho làm gì cũng thất bại hết.

2.うちの息子むすこったら勉強べんきょうもしないでいつもゲームばっかりやってるのよ。
  Con trai nhà tôi ấy hả, chẳng chịu học hành gì, suốt ngày chỉ chơi game thôi.

3.うちのいぬったら夜中よなかきゅうしたりするのよ。
  Con chó nhà tôi ấy, nửa đêm tự nhiên sủa ầm lên.

+PLUS: N+ってば 

 Cách dùng cũng giống như “N+ったら”

例文:

1.わたしってば、ダメだとかってても、ついついあまいものをべすぎちゃうんだ。
  Tôi ấy mà, dù biết là không tốt, nhưng cứ vô thức ăn quá nhiều đồ ngọt.

2.おにいちゃんってばわたしにいつも意地悪いじわるばかりしてくるのよ。
  Anh trai tôi ấy, lúc nào cũng chọc ghẹo, làm khó tôi thôi.

3.Aちゃんってばうらでこっそりわたし悪口わるくちってたのよ。
  Cái bạn A-ko ấy, đã nói xấu tôi lén lút sau lưng đấy!

④ Vる/ Vない+ようになっている
  Sẽ tự động V

“~ようになっている” được dùng khi muốn nói về cơ chế hoặc cấu tạo khiến cho điều gì đó xảy ra một cách tự động (hoặc tự nhiên), chẳng hạn như máy móc, hệ thống, hoặc cấu tạo của cơ thể.

例文:

1.身分証みぶんしょうませないとシステムが使つかえないようになっています
  Hệ thống được thiết kế sao cho nếu không quét thẻ căn cước thì không sử dụng
  được.

2.人間にんげんからだというものは、おなかがいっぱいだとねむくなるようになっている
  Cơ thể con người được cấu tạo sao cho khi no thì sẽ buồn ngủ.

3.この数学すうがく問題もんだいは、ある公式こうしきを知らなければけないようになっている
  Bài toán toán học này được làm sao cho nếu không biết một công thức nào đó thì
  không thể giải được.

V/ イけい (普通形ふつうけい わけだ
けい(普通形ふつうけい+な) 
N(普通形ふつうけい+の) 

À thì ra là thế, hèn chi ~

例文:

1.A: かれ昨日きのうきゅう会社かいしゃ上司じょうしからされたんだって。
   Nghe nói hôm qua anh ấy bị cấp trên ở công ty gọi đến gấp đấy.

  B: あぁ、だからかれかいれなかったわけ
   À, thì ra là vì vậy nên anh ấy không thể đến buổi nhậu.

2.A: かれ最近さいきん彼女かのじょられたらしいよ。
   Nghe nói dạo này anh ấy bị bạn gái đá rồi đấy.

  B: あぁ、だから最近さいきんなんかんでいるようにえたわけ
   À, thì ra là vì vậy nên dạo này trông anh ấy có vẻ chán nản.


V/ イけい (普通形ふつうけい どころか
けい(普通形ふつうけい
N(普通形ふつうけい

Trái lại với, nói gì đến ~ngay cả ~cũng không ~

“AどころかB” được dùng khi muốn diễn tả rằng “không phải là A, mà ngược lại là B”, nhằm nhấn mạnh rằng kết quả hay trạng thái khác với dự đoán. Đặc biệt dùng khi người nói cảm thấy điều đó “ngoài dự kiến” và muốn nhấn mạnh điều đó.

例文:

1.かれ友達ともだちくるしい状況じょうきょうにあるのを、心配しんぱいするどころかむしろこころなかよろこんでいた。
  Anh ấy không những không lo lắng cho bạn mình đang trong hoàn cảnh khó khăn,
  mà ngược lại còn vui mừng trong lòng.

2.わたし自身じしんはいいことをしたとおもったのだが、両親りょうしんにはめられるどころかしかられて
  しまった。
  Tôi nghĩ mình đã làm điều tốt, nhưng không những không được bố mẹ khen, mà còn
  bị mắng.

3.友達ともだちにすすめられたくすりんだら、病気びょうきなおどころかむしろ悪化あっかしてしまった。
  Tôi đã uống thuốc do bạn bè giới thiệu, nhưng không những không khỏi bệnh,
  mà còn trở nên tồi tệ hơn.

⑦ 

Vる/ Vない ようでは Nếu mà…thì…
(kết quả không tốt)
ようじゃ

“AようではB” được dùng khi muốn nói rằng, nếu đang ở trong trạng thái chưa đủ tốt như “A” thì sẽ dẫn đến kết quả “B”.
Vế “B” thường là những nội dung mang ý nghĩa phủ định như “không được”, “không thể kỳ vọng”.

例文:

1.そんな簡単かんたん問題もんだいけないようでは多分たぶん今度こんど試験しけんには合格ごうかくできないよ。
  Nếu đến cả bài toán đơn giản như vậy mà cũng không giải được thì có lẽ lần tới sẽ
  không đậu kỳ thi đâu.

2.このやまでヒーヒーっているようでは富士山ふじさんにはのぼれないかもね。
  Nếu leo ngọn núi này thôi mà đã thở hổn hển như vậy thì có khi không leo nổi núi
  Phú Sĩ đâu.

3.あんなよわいチームにけてるようでは、リーグせん優勝ゆうしょうなどゆめはなしだ。
  Nếu còn thua cả đội yếu như vậy thì chuyện vô địch giải đấu chỉ là chuyện viển vông
  thôi.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です