第3課

① N1 ってN2
  N2 tên gọi là, gọi là N1

“~って” sử dụng thay cho “~という” để nói tên của người hoặc sự vật, sự việc nào đó.

例文:

1.「かぜたにのナウシカ」って映画えいがた。
  Tôi đã xem bộ phim ‘Nausica của thung lũng gió’.

2.日本にほんなつには「おぼんって行事ぎょうじがあります。
  Vào mùa hè ở Nhật Bản có một lễ hội gọi là ‘Obon’.

3.かれ入院にゅういんしたってうわさきました。
  Tôi nghe đồn rằng anh ấy đã nhập viện.

② Vさせ て + もらう・くれる
  Được ai cho phép làm V/ Ai cho phép mình làm V

Dùng khi xin phép người khác cho mình làm gì đó. Cũng được dùng khi cảm ơn người đã cho phép mình làm.

例文:

1.工場こうじょうなか見学けんがくさせてもらうことはできますか?
  Tôi có thể được phép tham quan bên trong nhà máy không?

2.わたし両親りょうしん心配症しんぱいしょうで、わたし中々なかなか一人暮ひとりぐらしをさせてもらえない
  Bố mẹ tôi rất lo lắng, nên tôi mãi mà không được phép sống một mình.

3.おやわたしにお菓子かしせてくれた
  Bố mẹ đã cho tôi phép mua kẹo.

③ ~させられる
  Bị bắt làm V

Sử dụng khi bị người khác bảo mình làm cái việc mà mình không muốn làm nhưng vẫn
phải làm.

  Vる 使役形
Thể sai khiến
使役受身
Thể bị sai khiến
Ⅰグループ
はな
ませる
はなさせる
ませられる
はなさせられる
Ⅱグループ べる べさせる べさせられる
Ⅲグループ
する
させる
させる
させられる
させられる

例文:

1.高校時代こうこうじだいに、たくさんのきびしい練習れんしゅうさせられた
  Trong thời gian học cấp ba, tôi bị bắt phải luyện tập rất nhiều.

2.子供こどもころに、はしかたいやになるまで特訓とっくんさせられた
  Khi còn nhỏ, tôi bị bắt luyện tập cách cầm đũa cho đến khi ghét nó.

3.きらいなもの無理むりやりさせられた結果けっか、そのものがもっときらいになった。
  Kết quả là, tôi bị ép ăn những thứ mình ghét, và sau đó tôi càng ghét chúng hơn.

④ イ形()/ナ形/Vたい()+ がる
  Mong muốn, trạng thái của người khác.

Sử dụng khi muốn diễn tả cảm xúc hay ý muốn của người khác qua bộ dạng hoặc lời nói.
Chú ý: Không dùng cho nói về cảm xúc, ý muốn của bản thân người nói.

例文:

1.かれあたらしくできたテーマパークにとてもがっている
  Anh ấy rất muốn đi đến công viên chủ đề mới mở.

2.かれはいつも自分じぶんはなしばかりたがる
  Anh ấy lúc nào cũng chỉ muốn nói về bản thân.

3.わたし息子むすこはゲームばかりしたがってこまっている。
  Con trai tôi suốt ngày chỉ muốn chơi game, thật là khó khăn.

+ PLUS: ~がる
“~がる” trở thành một danh từ với ý nghĩa là nói về một người thường xuyên cảm thấy như thế đó, ví dụ như: “あつがり”、”さむがり” hay “こわがり”.

例文:

1.彼女かのじょさむがりなので、ふゆはいつもあついコートをている。
  Cô ấy dễ cảm thấy lạnh, nên mùa đông lúc nào cũng mặc áo khoác dày.

2.あのこわがりだから、ホラー映画えいがたがらない。
  Đứa trẻ đó dễ sợ hãi, nên nó không muốn xem phim kinh dị.

⑤ Vたとたん(に)
  Vừa mới, ngay sau khi…

Sử dụng khi giải thích tình huống “ngay sau khi ” thì vế sau có điều bất ngờ, không ngờ tới xảy ra. Chú ý: Vế sau không sử dụng là dự định của người nói sẽ làm trong tương lai.

例文:

1.いえとたん上司じょうしから仕事しごと電話でんわがかかってきた。
  Ngay khi tôi vừa về đến nhà, tôi nhận được cuộc gọi công việc từ sếp.

2.あの商品しょうひんはテレビで紹介しょうかいされたとたん大人気だいにんきになった。
  Ngay khi sản phẩm đó được giới thiệu trên truyền hình, nó đã trở nên rất
  phổ biến.

3.自分じぶんおもいを正直しょうじきはなしたとたんきゅうらくになった。
  Ngay khi tôi nói ra suy nghĩ của mình một cách thành thật, tôi đã cảm thấy
  nhẹ nhõm ngay lập tức.

⑥ V(ます)+
  Đột ngột, bất thình lình…

Sử dụng khi diễn tả 1 điều gì đó đột nhiên xảy ra hoặc bắt đầu 1 cách bất thình lình

例文:

1.突然とつぜんあめした
  Đột nhiên trời mưa

2.だまっていたかれ突然とつぜんしゃべりした
  Anh ấy, người đã im lặng, bỗng nhiên bắt đầu nói chuyện.

3.えきれなくなったかれは、突然とつぜんさけ
  Anh ấy không thể chịu đựng được nữa, bỗng nhiên đã hét lên.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です