第7課

① 縮約形たんしゅくけい
  Thể rút gọn

– Thể rút gọn ( 短縮形たんしゅくけい ) là cách nói thân mật, thường dùng trong hội thoại hàng ngày.

Thể thông thường Thể rút gọn Quy tắc chuyển đổi  
ている
んでいる
てる
んでる
ている → てる
でいる → でる         *1
 
ておく
んでおく
とく
んどく
ておく → とく
でおく → どく         *2
 
わすれてしまう
んでしまう
わすれちゃう
んじゃう
てしまう→ ちゃう
でしまう → じゃう   *3
 
てはいけない
んではいけない
ちゃいけない
んじゃいけない
ては → ちゃ
ては → じゃ
 
まなければいけない まなきゃいけない  なければ → なきゃ  
まなくてはいけない まなくちゃいけない なくては → なくちゃ  

*1: Được dùng giống như động từ nhóm 2. Ví dụ: てて、んでた.

*2: Được dùng giống như động từ nhóm 1. Ví dụ: といて、んどいた.

*3: Được dùng giống như động từ nhóm 1. Ví dụ: んじゃって、わすれちゃった. 

例文:

1.いまひるごはんをてるよ。
  Bây giờ tôi đang ăn trưa đây.

2.ここで写真しゃしんちゃいけないよ。
  Không được chụp ảnh ở đây đâu.

② ~ なきゃ
  Phải làm ~

– ~なきゃ là hể rút gọn của ~なければ, diễn tả nghĩa vụ hoặc sự cần thiết phải làm gì đó.
– Có đôi khi không cần nói hết câu, dùng “~なきゃ。”người ta vẫn hiểu nghĩa.

例文:

1.明日あしたまでにレポートをわらせなきゃいけない。
  Phải hoàn thành báo cáo trước ngày mai.

2.健康けんこうのために、野菜やさいなきゃ
  Phải ăn cả rau nữa vì sức khỏe.

3.遅刻ちこくする!はしなきゃ
  Muộn mất! Phải chạy thôi!

Chú ý: Có đôi khi không cần kéo dài trường âm.
例文:

1.A: おはよ()。このほん、ありがと()。すごくおもしろかった。
   Chào buổi sáng. Cảm ơn vì quyển sách nha. Thú vị lắm ấy.

  B: おもしろかったでしょ()。
   Thú vị đúng không?

2.そんなことしてないで、早く行こ()。
  Đừng làm cái đó nữa. Đi nhanh lên.

③ 普通形ふつうけい /丁寧形ていねいけい + っけ
  Ấy nhỉ?

~っけSử dụng khi xác định điều gì đó mà bạn không rõ hoặc đã nghe rồi nhưng quên mất. Thường được sử dụng cùng với 「んだ」.

例文:

1.あれ、これいつったんだっけ
  Ơ, cái này đã mua khi nào ấy nhỉ?

2.今日きょう火曜日かようびっけ
  Hôm nay là thứ Ba nhỉ?

3.明日あした会議かいぎはどこであるんですっけ
  Cuộc họp ngày mai tổ chức ở đâu nhỉ?

Chú ý: Chuyện mà bạn đã biết trong quá khứ thì cho dù đó là chuyện ở hiện tại, tương lai thì cũng sử dụng thì/ thể quá khứ.

例文:

1.今度こんどのテスト、来週らいしゅう月曜日げつようびだったっけ
  Bài kiểm tra lần tới là thứ Hai tuần sau nhỉ?

2.電池でんち、どこにれてありましたっけ
  Pin bỏ ở đâu ấy nhỉ?

④ 普通形ふつうけい過去形かこけい)+ りして
  Có lẽ, không chừng~

– “たりして” được dùng khi muốn nói về điều gì đó khó xảy ra nhưng vẫn có khả năng xảy ra. 
– Động từ, tính từ, danh từ trong mẫu câu chỉ dùng ở thể quá khứ.
例文:

1.A: 約束やくそく時間じかんぎたのに、まだ山田君やまだくんないね。
   Dù đã quá giờ hẹn rồi mà cậu Yamada vẫn chưa đến nhỉ.

  B: 電話でんわにもでないし、いえでまだりして。 
   Điện thoại không bắt máy nữa, chắc ở nhà vẫn còn đang ngủ hay sao ấy.

2.A: これいくらかな?
   Cái này giá bao nhiêu nhỉ?

  B: すごくたかかったりして
   Chắc là đắt lắm đây.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です