第10課・Cách nói sự tồn tại của người, sự vật

① Nが あります/います
  Có N

Hai động từ あります/います để chỉ sự sở hữu.
あります sử dụng khi N là đồ vật
います sử dụng khi N là người và động vật

例文:

1.コンピューター あります。
  Tôi có máy tính.

2.兄 います。
  Tôi có anh trai.

② N1 ( địa điểm) に N2 が あります/います
  Có N2 ở N1 / Ở N1 có N2

Đây là câu miêu tả một sự thật (như quang cảnh, vị trí…)
N1 là địa điểm tồn tại của N2 và được xác định bằng trợ từ
Nếu N2 là đồ vật: dùng あります; nếu N2 là người, động vật: dùng います

例文:

1.わたし部屋へや 電話でんわあります。
  Trong phòng tôi có điện thoại.
→ [あります] dùng cho đồ vật

2.にわ さくらのあります。
  Ở ngoài sân có cây hoa anh đào.
→ [あります] dùng cho thực vật

3.教室きょうしつ 田中たなかさんいます。
  Trong phòng học có bạn Tanaka.
→ [います] dùng cho người

▶   N に なにが ありますか。  Ở N (nơi chốn) có cái gì?
  N に なにが いますか。 Ở N (nơi chốn) có con gì?
  N に だれが いますか。 Ở N (nơi chốn) có ai?

例文:

1.クラス  なに ありますか。→ ほんやペンあります。
  Trong lớp học có cái gì? →  Có vài thứ như sách và bút.

2.にわ  なに いますか。→ いぬ います。
  Trong vườn có con gì? → Có con chó.

3.教室きょうしつ  だれが いますか。→ やまね先生せんせい います。
  Ở trong lớp học có ai? →  Có thầy Yamane.

③ N1 N2 (địa điểm) に あります/います 
  N1 ở N2

– Đây là câu chỉ về nơi tồn tại của người hay vật.
N1 được đưa lên làm chủ đề của cả câu

例文:

1.アンさんの電話でんわ  うけつけあります。
  Điện thoại của An ở quầy tiếp tân.

2.パソコン  事務所じむしょ あります。
  Máy Laptop ở văn phòng.

3.いぬ  へや います。
  Con chó ở trong phòng.

4.愛子あいこさんは 食堂しょくどう います。
  Cô Aiko ở phòng ăn.

N1 (vật, người, địa điểm) N2 (danh từ chỉ vị trí) 

Cả cụm “N1 N2” được sử dụng như một danh từ chỉ địa điểm.
うえ、した、まえ、うしろ、みぎ、ひだり、なか、そと、となり、ちかく và  あいだ là những danh từ biểu thị vị trí. Khi đó N trở thành một danh từ chỉ vị trí mới được biểu thị dựa trên vị trí gốc là vị trí của N1 và sử dụng như các danh từ chỉ vị trí thông thương khác mà ta đã học.

例文:

1.テーブルのうえに ほんあります。
  Trên bàn có quyển sách.

2.図書館としょかんまえ たかいビルあります。
  Trước thư viện có tòa nhà cao.

3.えきちか コンビニあります。
  Gần nhà ga có cửa hàng tiện lợi.

N1 N2
 N1 và N2

dùng để nối các danh từ
Khác với dùng để liệt kê toàn bộ, chỉ liệt kê mang tính chất tượng trưng.
Đôi khi など được đặt sau danh từ cuối cùng để nhấn mạnh thêm là vẫn còn
những vật khác nữa
.

例文:

1.きょうしつのなか  つくえいすあります。
  Trong phòng học có bàn, ghế…

2.かばんのなか  ペン ほん あります。
  Trong cặp có bút, sách…

3.きょうしつのなか  つくえいすなどがあります。
  Trong phòng học có bàn, ghế…

4.かばんのなか  ペン ほんなどがあります。
  Trong cặp có bút, sách…

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です