① (わたしは)Nが ほしいです
(Tôi) muốn/ muốn có/ mong có N
-Dùng để nói về ước muốn, ham thích của người nói
-ほしい là tính từ đuôi い.
例文:
1.わたしは パソコンが ほしいです。
Tôi muốn có máy tính.
2.わたしは 子供が ほしいです。
Tôi muốn có con.
3.わたしは 古い本が ほしくないです。
Tôi không muốn cuốn sách cũ.
▶ Cách đặt câu hỏi về mong muốn của ai đó
何が ほしいですか。 Bạn mong muốn, muốn có cái gì?
例文:
1.誕生日に 何が ほしいですか。→ 新しいシャツが ほしいです。
Vào ngày sinh nhật bạn thích gì? Tôi muốn cái đồng hồ.
2.今 何が いちばん ほしいですか。→ お金が ほしいです。
Bây giờ bạn muốn cái gì nhất? Tôi muốn có máy tính.
② Cách thể hiện mong muốn làm gì đó
Thể Vます + たいです (Tôi) thích, muốn làm ~
* Thể ます của động từ : Là thể của động từ khi bỏ đuôi ます.
Ví dụ:
かいます → かい
たべます → たべ
よみます → よみ
– Câu này thể hiện mong muốn làm việc gì đó của người nói.
– Có thể dùng trợ từ を hoặc が (が dùng nhiều hơn). Các trợ từ khác(に、へ、と…) giữ nguyên, không thay đổi.
– Động từ thể ます+たい được coi như một tính từ đuôi い. Vì thế, cách biến đổi sang thể phủ định hay quá khứ đều giống với tính từ đuôi い.
例文:
1.わたしは 日本へ 行きたいです。
Tôi muốn đi Nhật.
2.わたしは 自動車を(が)買いたいです。
Tôi muốn mua ô tô.
3.今、何を 食べたいですか。→ 牛肉を食べたいです。
Bây giờ, bạn muốn ăn gì?
Chú ý: ほしいです hay ~たいです không sử dụng để nói về mong muốn của người thứ ba.
Ví dụ: Không dùng như sau
( X ) ラオさんは コンピューターが ほしいです。
③ N(địa điểm)へ [ Thể ます/N ] に 行きます/来ます/帰ります
Đi/đến/về N để làm ~
– Đây là mẫu câu sử dụng để nói về mục đích đi đến/ về đâu đó để thực hiện hành động nào đó.
– Động từ chỉ mục đích để thể ます, danh từ chỉ mục đích là những danh động từ.
例文:
1.わたしは 公園へ 遊びに行きます。
Tôi tới công viên để chơi.
2.愛子さんは アメリカへ 旅行に来ました。
Chị Aiko sang Mỹ để du lịch.
3.ハイさんは 日本へ 日本語の勉強に行きます。
Anh Hải qua Nhật để học tiếng Nhật.
④ どこか/ なにか
どこか nghĩa là “ chỗ nào đó, nơi nào đó ” không xác định rõ
なにか nghĩa là “ cái gì đó, 1 cái gì đó ” không xác định rõ
どこか được dùng như một danh từ chỉ địa điểm
なにか được dùng như một danh từ chỉ đồ vật, sự việc
– Cả 2 từ khi đứng trước các động từ đi với các trợ từ へ、が、を thì các trợ từ này có thể được lược bỏ. Các trợ từ khác vẫn giữ nguyên.
例文:
1.休みの日、どこか 行きますか。→ はい、行きます。
Ngày nghỉ bạn có đi đâu không? → Có, tôi có đi.
2.かばんの中に なにか ありますか。→ いいえ、なにもありません。
Trong cặp có gì không? → Không, không có gì cả.