第13課・Mong muốn cái gì, làm cái gì

① (わたしは)Nが ほしいです
  (Tôi) muốn/ muốn có/ mong có N

-Dùng để nói về ước muốn, ham thích của người nói
-ほしい là tính từ đuôi .

例文:

1.わたし  パソコン ほしいです。
  Tôi muốn có máy tính.

2.わたしは 子供こども ほしいです。
  Tôi muốn có con.

3.わたしは ふるほんほしくないです。
  Tôi không muốn cuốn sách cũ.

▶  Cách đặt câu hỏi về mong muốn của ai đó 
何が ほしいですか。 Bạn mong muốn, muốn có cái gì?

例文:

1.誕生日たんじょうび なに ほしいですか。→ あたらしいシャツ ほしいです。
  Vào ngày sinh nhật bạn thích gì? Tôi muốn cái đồng hồ.

2.いま なに いちばん ほしいですか。→ おかね ほしいです。
  Bây giờ bạn muốn cái gì nhất? Tôi muốn có máy tính.

②  Cách thể hiện mong muốn làm gì đó
  Thể Vます + たいです      (Tôi) thích, muốn làm ~ 

* Thể ます của động từ : Là thể của động từ khi bỏ đuôi ます.

Ví dụ:

かいます  → かい
たべます  → たべ
よみます  →  よみ

– Câu này thể hiện mong muốn làm việc gì đó của người nói.
– Có thể dùng trợ từ
hoặc (dùng nhiều hơn). Các trợ từ khác(に、へ、と…) giữ nguyên, không thay đổi.
– Động từ thể
ます+たい được coi như một tính từ đuôi . Vì thế, cách biến đổi sang thể phủ định hay quá khứ đều giống với tính từ đuôi .

例文:

1.わたし 日本にほん きたいです。
  Tôi muốn đi Nhật.

2.わたし 自動車じどうしゃいたいです。
  Tôi muốn mua ô tô.

3.いまなに べたいですか。→ 牛肉ぎゅうにくべたいです。
  Bây giờ, bạn muốn ăn gì?

Chú ý:  ほしいです hay ~たいです không sử dụng để nói về mong muốn của người thứ ba.
Ví dụ: Không dùng như sau
( X ) ラオさんは コンピューターが ほしいです。

③ N(địa điểm)へ [ Thể ます/N ] に きます/ます/かえります
  Đi/đến/về N để làm ~

– Đây là mẫu câu sử dụng để nói về mục đích đi đến/ về đâu đó để thực hiện hành động nào đó.
– Động từ chỉ mục đích để thể
ます, danh từ chỉ mục đích là những danh động từ.

例文:

1.わたし 公園こうえん あそきます。
  Tôi tới công viên để chơi.

2.愛子あいこさん アメリカ 旅行りょこうました。
  Chị Aiko sang Mỹ để du lịch.

3.ハイさん 日本にほん 日本語にほんご勉強べんきょうきます。
  Anh Hải qua Nhật để học tiếng Nhật.

④  どこか/ なに
   どこか nghĩa là “ chỗ nào đó, nơi nào đó ” không xác định rõ
   なにか nghĩa là “ cái gì đó, 1 cái gì đó ” không xác định rõ

どこか được dùng như một danh từ chỉ địa điểm
なにか được dùng như một danh từ chỉ đồ vật, sự việc
– Cả 2 từ khi đứng trước các động từ đi với các trợ từ
へ、が、を thì các trợ từ này có thể được lược bỏ. Các trợ từ khác vẫn giữ nguyên.

例文:

1.やすみの、どこか きますか。→ はい、きます。
  Ngày nghỉ bạn có đi đâu không?  → Có, tôi có đi.

2.かばんのなか なにか ありますか。→ いいえ、なにもありません。
  Trong cặp có gì không? → Không, không có gì cả.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です