① Các nhóm của động từ
Động từ trong tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm theo cách chia sang các thể của chúng.
(1) Nhóm 1
Bao gồm các động từ đứng trước đuôi ます là các chữ cái thuộc cột “i”
Ví dụ : かきます, のみます
(2) Nhóm 2
Hầu hết các động từ thuộc nhóm này có dạng đứng trước đuôi ます là các chữ cái thuộc cột “e”.
Ví dụ: たべます, みせます
Tuy nhiên cũng có một số động từ đứng trước đuôi ます là các chữ cái thuộc cột “i”
Ví dụ: みます, おきます
(3) Nhóm 3
Bao gồm 2 động từ: します(làm) きます(đến)
② Thể て của động từ
Các động từ kết thúc bằng て、で được gọi là thể て. Cách chia của thể て phụ thuộc vào các nhóm động từ. Cách chia như dưới đây:
(1) Nhóm 1:
V (i)ます | Cách chia | Vて | Nghĩa |
あいます |
|
あって | Gặp |
たちます | たって | Đứng | |
きります | きって | Cắt | |
*いきます | いって | Đi | |
よみます | よんで | Đọc | |
あそびます | あそんで | Chơi | |
しにます | しんで | Chết | |
ききます | きいて | Nghe | |
いそぎます | いそいで | Vội | |
はなします | し |
はなして | Nói chuyện |
(2) Nhóm 2:
V (e)ます | Cách chia | Vて | Nghĩa |
たべます | たべて | Ăn | |
おしえます | おしえて | Dạy | |
みます | みて | Nhìn |
(3) Nhóm 3:
V ます | Cách chia | Vて | Nghĩa |
べんきょうします | べんきょうして | Học | |
します | して | Làm | |
きます | きて | Đến |
③ V てください
Hãy làm ~, Vui lòng làm ~
-Động từ để thể て thêm ください
-Mẫu câu này dùng khi yêu cầu, nhờ ai đó làm gì một cách lịch sự.
例文:
1.どうぞ、座ってください。
Xin mời, hãy ngồi xuống.
2.聞いてください。
Hãy nghe.
3.パスポートを 見せてください。
Hãy cho xem hộ chiếu.
④ V ています
Đang làm
-Động từ thể て thêm います
-Mẫu câu này dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
例文:
1.ホアさんは テレビを見ています。
2.ゆきさんは ヤンさんと話しています。
3.田中さんは 宿題をしています。
⑤ Cách thể hiện 1 lời đề nghị được làm giúp ai đó việc gì
V( ます )しょうか
Sử dụng khi người nói ngỏ ý làm gì đó giúp cho người nghe
例文:
1.かさをかしましょうか。
Để tôi cho bạn mượn ô nhé.
2.タクシーをよびましょうか。
Để tôi gọi taxi cho bạn nhé.
3.にもつを持ちましょうか。
Để tôi cầm hành lí cho bạn nhé.