① Vてもいいです
Có thể làm ~, được phép làm ~, làm ~ cũng được
– Cách nói ý cho phép làm gì, làm gì thì được
– Động từ thể て thêm もいいです
– Mẫu câu này ám chỉ một sự cho phép làm gì đó
例文:
Được phép hút thuốc ở đây.
Chú ý: Thể nghi vấn của mẫu câu này được sử dụng như một câu xin phép làm gì đó
2.公園で 写真を 撮ってもいいですか。
Tôi chụp ảnh ở công viên có được không?
→ ええ、いいです。
Vâng, được.
② Vては いけません
Không được làm ~
– Động từ thể て thêm はいけません
– Mẫu câu này sử dụng khi muốn nói ý không được phép làm gì.
例文:
1.教室で タバコを 吸っ てはいけません。
Không được hút thuốc ở trong lớp.
2.図書館で 写真を 撮ってもいいですか。
Tôi chụp ảnh ở đây được không?
→ いいえ、いけません。
Không, không được.
3.海で およいではいけません。
Không được bơi ở biển.
③ Vて います
Đang ~
Cách nói và ý nghĩa khác của động từ dạng tiếp diễn.
* Cách dùng (1):
– Ngoài cách dùng đã được nói đến trong bài 14 thì mẫu câu này còn thể hiện ý một hành động nào đó đã diễn ra trong quá khứ và hiện tại vẫn còn tiếp diễn, kết quả của nó vẫn hiển hiện trong hiện tại và tương lai.
– Một số động từ luôn chia ở thể tiếp diễn mặc dù hành động đã thực hiện trong quá khứ: 知っています、 住んでいます、 結婚しています、 持っています
例文:
1. わたしは 結婚しています。
Tôi đã kết hôn (đã, và đang có gia đình).
2.わたしは やまねさんを 知っ ています。
Tôi biết anh Yamane (đã và đang biết).
3.わたしは 車を 持っています。
Tôi có xe ô tô (đã và đang có).
4.わたしは ベトナムに 住んでいます。
Tôi sống ở Việt Nam (đã, đang và sẽ)
Chú ý: 持っています ở đây mang nghĩa sở hữu.
* Cách dùng (2):
– Thể tiếp diễn còn được sử dụng để biểu thị những tập quán, thói quen, những hành động được lặp đi lặp lại trong thời gian dài.
例文:
1.Hondaは バイクを 作っています。
Honda sản xuất ô tô.
2.わたしは ドンズー ハノイで 働いています。
Tôi làm việc ở Đông Du Hà Nội.
3.わたしは ハノイ大学で 勉強しています。
Tôi học ở trường đại học Hà Nội.