第17課・Thể 「ない」

①  Thể  ない của động từ 

Cách chia:

(1) Nhóm 1: là các động từ đều có vần [-i] đứng trước ます. Để chuyển sang thể ない chỉ cần thay thế [-i] bằng vần [-a]. Trường hợp đặc biệt, những động từ có đuôi là thì chuyển thành . 

V (i)ます Cách chia Vない Nghĩa
ます ます わない Gặp
ます ます かない Viết
いそます ます そがない Vội, gấp
はなます ます はなさない Nói chuyện
ます ます たない Chờ
あそます ます あそばない Chơi
ます ます まない Đọc

(2) Nhóm 2: Bỏ [ます」thêm ない

V (i)ます Cách chia Vない Nghĩa
ます ます べない Ăn
ます ます みない Nhìn

(3) Nhóm 3: Thể phủ định của きますこない, của しますしない và những động từ dạng “ N+ します” là “ Nしない”.

V (i)ます Cách chia Vない Nghĩa
ます ます しない Làm
ます きます こない Đến

② V ないでください
  Xin đừng ~

– Động từ thể ない thêm でください.
– Khi muốn khuyên hay yêu cầu ai không làm gì việc gì đó.

例文:

1.私は 元気げんきですから、心配しんぱいないで   ください
  Tôi khỏe lắm nên đừng lo lắng. 

2.図書館としょかんで 写真しゃしんを とらないで ください
  Đừng chụp ảnh ở thư viện.

3.みずを ないで ください
  Đừng uống nước.

③ V なければ なりません
  Phải~, bắt buộc phải~
 
– Động từ chia sang thể ない, bỏ + ければ なりません. 
Mẫu câu này biểu thị một việc coi như nghĩa vụ phải làm, bất chấp ý hướng của người làm.  
 
例文:
 
1.毎朝まいあさ体操たいそうなければなりません
  Hàng sáng, tôi phải tập thể dục.

2. 毎日まいにち宿題しゅくだいを しなければなりません
  Hàng ngày, tôi phải làm bài tập.

3.毎晩まいばん、10に なければなりません
  Hàng tối, tôi phải ngủ lúc 10h.

④ V なくてもいいです
  Không cần … cũng được
 
– Động từ chia sang thể ない, bỏ + くてもいいです.
– Biểu thị sự không cần thiết của hành vi mà động từ diễn tả. 

例文:

1.明後日あさってなくてもいいです
  Ngày kia, không cần đến cũng được.

2. 土曜日どようび 勉強べんきょうなくてもいいです
  Thứ 7, không cần học cũng được.

3.明日あしたなくてもいいです
  Ngày mai, không cần gặp cũng được.

 
◆ V なくてもいいですか。
  Không cần V cũng được sao?
 
例文:

1.明後日あさってなくてもいいです か。 → はい、来なくてもいいです
  Ngày kia, không cần đến cũng được phải không? → Vâng, không cần đến cũng được.

2. 土曜日どようび 勉強べんきょうなくてもいいですか →  いいえ、勉強しなければなりません
  Thứ 7, không cần học cũng được phải không? →  Không, Phải học.

⑤  N (tân ngữ)
   N thì…
– Đưa tân ngữ lên làm chủ đề nhằm nhấn mạnh ý muốn diễn tả.
– Vì được đưa lên làm chủ đề nên trợ từ của tân ngữ được thay bằng は.
 
例文:
 
1. そこに 荷物にもつ かないで ください。 (Đừng để hành lý ở đó)

→ 荷物にもつ そこに かないで ください。 (Hành lý đừng để ở đó ).

2. 食 堂しょくどうで ひるごはん べます。 (Tôi ăn cơm trưa ở nhà ăn).

→ ひるごはん 食 堂しょくどうで べます。  (Cơm trưa tôi ăn ở nhà ăn).

3.つくえ パソコンが あります。 (Có máy tính trên bàn).

→  パソコン つくえに あります。 (Máy tính có ở trên bàn).

 
⑤ N (thời gian) までに V
  Chậm nhất, trễ nhất trước…. ( thời điểm)

– Trợ từ chỉ giới hạn, hạn định.
– Chỉ rõ thời gian cuối mà một hành động hay một công việc phải được tiến hành. Có nghĩa là hành động hay công việc phải được tiến hành trước thời hạn được chỉ định bởi までに.

例文:

 
1.授業じゅぎょうは 5 時までに わります。
  Giờ học sẽ kết thúc trước 5h.

2. 金曜日きんようびまでに ほんを かえさなければなりません。
  Phải trả sách trước thứ 6.

3.10までに 宿題しゅくだいを さなければなりません。
  Phải nộp bài tập trước 10h.  

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です