① Thể ない của động từ
Cách chia:
(1) Nhóm 1: là các động từ đều có vần [-i] đứng trước ます. Để chuyển sang thể ない chỉ cần thay thế [-i] bằng vần [-a]. Trường hợp đặc biệt, những động từ có đuôi là い thì chuyển thành わ.
V (i)ます | Cách chia | Vない | Nghĩa |
※あいます | あわない | Gặp | |
かきます | かかない | Viết | |
いそぎます | いそがない | Vội, gấp | |
はなします | はなさない | Nói chuyện | |
まちます | またない | Chờ | |
あそびます | あそばない | Chơi | |
よみます | よまない | Đọc |
(2) Nhóm 2: Bỏ [ます」thêm ない
V (i)ます | Cách chia | Vない | Nghĩa |
たべます | たべない | Ăn | |
※みます | みない | Nhìn |
(3) Nhóm 3: Thể phủ định của きます là こない, của します là しない và những động từ dạng “ N+ します” là “ N+しない”.
V (i)ます | Cách chia | Vない | Nghĩa |
します | しない | Làm | |
きます | こない | Đến |
② V ないでください
Xin đừng ~
– Động từ thể ない thêm でください.
– Khi muốn khuyên hay yêu cầu ai không làm gì việc gì đó.
例文:
Tôi khỏe lắm nên đừng lo lắng.
2.図書館で 写真を とらないで ください。
Đừng chụp ảnh ở thư viện.
3.水を 飲まないで ください。
Đừng uống nước.
Phải~, bắt buộc phải~
Hàng sáng, tôi phải tập thể dục.
2. 毎日、宿題を しなければなりません。
Hàng ngày, tôi phải làm bài tập.
3.毎晩、10時に 寝なければなりません。
Hàng tối, tôi phải ngủ lúc 10h.
例文:
Ngày kia, không cần đến cũng được.
2. 土曜日 勉強しなくてもいいです。
Thứ 7, không cần học cũng được.
3.明日、会わなくてもいいです。
Ngày mai, không cần gặp cũng được.
Không cần V cũng được sao?
Ngày kia, không cần đến cũng được phải không? → Vâng, không cần đến cũng được.
2. 土曜日 勉強しなくてもいいですか。 → いいえ、勉強しなければなりません。
Thứ 7, không cần học cũng được phải không? → Không, Phải học.
2. 食 堂
で 昼ごはんを 食べます。 (Tôi ăn cơm trưa ở nhà ăn). → 昼ごはんは 食 堂で 食べます。 (Cơm trưa tôi ăn ở nhà ăn). 3.つくえに パソコンが あります。 (Có máy tính trên bàn). → パソコンは つくえに あります。 (Máy tính có ở trên bàn).Chậm nhất, trễ nhất trước…. ( thời điểm)
– Chỉ rõ thời gian cuối mà một hành động hay một công việc phải được tiến hành. Có nghĩa là hành động hay công việc phải được tiến hành trước thời hạn được chỉ định bởi までに. 例文:
Giờ học sẽ kết thúc trước 5h. 2. 金曜日までに 本を 返さなければなりません。
Phải trả sách trước thứ 6.
3.10時までに 宿題を 出さなければなりません。