① Thể từ điển(じしょけい)-Vる
Đây là dạng cơ bản của động từ. Các động từ được đưa vào trong từ điển dưới dạng này, chính vì thế nó có tên gọi là thể từ điển.
Cách chia động từ thể từ điển
Nhóm 1: Động từ có âm trước ます thuộc cột i sẽ đổi thành cột u
Vます | Cách chia | Vる |
かいます | かう | |
まちます | まつ | |
とります | とる | |
すみます | すむ | |
しにます | しぬ | |
よびます | よぶ | |
はなします | はなす | |
かきます | かく | |
およぎます | およぐ |
Nhóm 2: Động từ nhóm 2 chỉ cần bỏ ます thêm る
Vます | Cách chia | Vる |
たべます | たべる | |
※おきます | おきる | |
※みます | みる |
Nhóm 3: Thể từ điển của động từ きますlà くる, của します làする và những động từ dạng “ N+ します” là “ N+する”.
Vます | Cách chia | Vる |
買い物します | かいものする | |
します | する | |
きます | くる |
② [Danh từ/ Vる こと] ができます
Có thể làm…, biết làm…
Trường hợp danh từ: danh từ được sử dụng phải có tính động tác (tức là những danh từ có thể ghép với し ます để trở thành động từ có nghĩa tương ứng ) như: 運転、 買い物、ダンス (gọi chung là danh động từ) … Ngoài ra, các danh từ chỉ về những khả năng như 日本語、ピアノ、
スキー cũng có thể sử dụng.
例文:
1.仕事が できます。
Có thể làm việc.
2.ピアノが できます。
Có thể chơi Piano./ Biết chơi Piano.
3.サッカーが できます。
Có thể chơi bóng đá./ Biết chơi bóng đá.
Trường hợp động từ: khi biểu thị một khả năng có thể làm được một chuyện gì thì phải thêm こと sau động từ thể nguyên mẫu để biến thành một nhóm danh từ (danh từ hóa).
例文:
1.わたしは えいごを 話すことができます。
Tôi có thể nói tiếng Anh.
2.ランさんは 漢字を 書くことができます。
Chị Lan có thể viết chữ Hán.
3.きたさんは 日本語で メールを 書くことができます。
Anh Kita có thể viết Mail bằng tiếng Nhật.
③ わたしの しゅみは [N/ Vること] です
Sở thích (của tôi) là…
– Nói về sở thích.
– Khi một danh từ không thể biểu hiện đầy đủ ý nghĩa thì ta có thể diễn tả dùng cách danh từ hóa để trình bày rõ, cụ thể hơn
例文:
1.わたしの趣味は スポーツです。
Sở thích của tôi là thể thao.
2.わたしの趣味は スポーツを することです。
Sở thích của tôi là chơi thể thao.
3.わたしの趣味は スポーツを 見ることです。
Sở thích của tôi là xem thể thao.
④ [V1る/ Nの/ Số từ chỉ một khoảng thời gian] まえに、 V2
Làm V2 trước…, trước khi làm V1…
Động từ
– Hành động thứ 2 diễn ra trước hành động thứ nhất.
– Không thay đổi theo thì của động từ. Nghĩa là khi thì của động từ thứ 2 là quá khứ hay tương lai thì thì của động từ 1 luôn ở thể từ điển.
例文:
1.友達の家へ 行く前に、電話します。
Trước khi đến nhà bạn tôi gọi điện.
2.日本へ 行く前に、日本語を 勉強しなければなりません。
Trước khi đi Nhật phải học tiếng Nhật.
Danh từ
– Thêm trợ từ の ở giữa danh từ và まえに
– Danh từ đứng trước まえに là những danh từ biểu thị hành động
例文:
1.食事の前に、てを 洗います。
Trước bữa ăn, tôi rửa tay.
2.仕事の前に、資料を 集めます。
Trước khi làm việc, tôi thu thập tài liệu.
Số tự (thời gian)
– Đứng sau danh từ chỉ số thì không cần の
例文:
1.2年前に、日本へ 行きました。
Tôi đã sang Nhật 2 năm trước.
2.夫は 1時間前に、会社へ 行きました。
Chồng tôi đã đến công ty 1 tiếng trước.