第19課・Thể た

① Thể  quá khứ của động từ (かこけい)-Vた

Cách chia: giống y như thể て. Chỗ nào chia là thì thay bằng だ.

(1) Nhóm 1: 

V (i)ます Cách chia Vた Nghĩa
ます

ます
ます  → った
ます

った Gặp 
ます った Đứng
ます った Cắt
*いきます きます  → って  った Đi
 
ます ます
ます  → んだ
ます
んだ Đọc
あそます あそんだ Chơi
ます んだ Chết
 
ます ます    → いた いた Nghe
いそます ます  → いだ いそいだ Vội
はなます ます  → し はなし Nói chuyện

(2) Nhóm 2: bỏ ます thêm た.

V (e)ます Cách chia Vた Nghĩa
ます ます  →  たべ Ăn
おします ます  →  おしえ Dạy
ます ます  →  Nhìn

(3) Nhóm 3: bỏ ます thêm た.

V ます Cách chia Vた Nghĩa
べんきょうます ます  →  べんきょうし Học
ます ます  →  Làm
ます ます  →  Đến

②  V たことが あります
  Đã từng (làm)…

– Nói về một kinh nghiệm đã gặp, đã từng trải qua trong quá khứ.

例文:

1. 電車でんしゃに ったことが  あります
   Tôi đã từng lên tàu điện.

2.富士山ふじさんに のぼったことが  あります
   Tôi đã từng leo núi Phú Sĩ.

3.日本にほんへ ったことが  あります
    Tôi đã từng đi Nhật.

◆ V たことが ありますか
  Đã từng (làm)…chưa?

例文:

1. 電車でんしゃに ったことが  ありますか。    Bạn đã từng lên tàu điện chưa?
  
 はい、 電車でんしゃに ったことが  あります。    Vâng, tôi đã từng lên tàu điện.

2.富士山ふじさんに のぼったことが  あります。    Bạn đã từng leo núi Phú Sĩ chưa?
  
→ いいえ、一ありません。                       Chưa, tôi chưa từng leo lần nào.

③  V たり、 V たり します
   Lúc thì… lúc thì…
 
– Dùng khi muốn biểu hiện một vài hành động đại diện trong số nhiều hành động mà chủ thể thực hiện mà không cần biết cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau.
– Thì của mẫu câu được biểu thị ở cuối câu.
 
例文:
 
1.土曜日どようびは テニス を したり、 テレビを 見たりします。
   Thứ 7, lúc thì tôi chơi tenis, lúc thì xem phim.

2.一昨日おとといたり音楽おんがくを たりしました。
  Ngày hôm kia, lúc thì tôi đi mua sắm, lúc thì nghe nhạc.

3.明日あした、スーパーへ たり、ともだちに たりします。
  Ngày mai, lúc thì đi siêu thị, lúc thì gặp bạn bè.

④ Aい~い→  く   +なります
  Aな~な) → に   +なります
  N     → に   +なります
  Trở nên… (được)
 
– Chỉ sự thay đổi một tình trạng hay một điều kiện. 
 
例文:
 
1.私は いしゃに なりたいです
  Tôi muốn trở thành bác sĩ.

2.私は 料理りょうりが 上手じょうずに なりました
   Tôi đã trở nên nấu ăn giỏi.

3.だんだん さむく なりますね。
  Trời dần trở nên lạnh nhỉ.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です