第21課・ Mẫu câu thể hiện quan điểm, suy nghĩ

① Thể thông thường + と おもいます。
  (tôi) nghĩ rằng ~ / (tôi) cho rằng ~

– Thể hiện sự phỏng đoán, ý kiến chủ quan của cá nhân về một vấn đề, sự việc nào đó.
– Nội dung phỏng đoán, ý kiến đưa ra được xác định bởi trợ từ

例文:

1.ビンさんは パーティーに おもいます
  Tôi nghĩ anh Bình sé tới bữa tiệc.

2.マイさんは 会社かいしゃへ おもいます
  Tôi nghĩ chị Mai đã tới công ty.

3.ゆきさんは 試合しあいに ないおもいます
  Tôi nghĩ bạn Yuki không tham gia trận đấu.

4.日本にほんいまあめおもいます
  Tôi nghĩ ở Nhật bây giờ mưa.

5.このパソコンは よくないおもいます
  Tôi nghĩ cái máy tính này không tốt.

6.この電話でんわは 便利べんりおもいます
  Tôi nghĩ cái điện thoại này không tiện lợi.

 Nについて どう おもいますか。
   Bạn nghĩ gì về…

例文:

1.日本料理にほんりょうりについて どうおもいますか。
  Bạn nghĩ gì về đồ ăn Nhật Bản?

2.ベトナムのわかひとについて どうおもいますか。
  Bạn nghĩ gì về người trẻ Việt Nam?

② “Câu nói”/ Thể thông thường と いいます・いいました
  (ai đó) nói rằng / đã nói rằng

Nội dung trích dẫn được xác định bởi trợ từ

Có 2 kiểu trích dẫn:
(1) Trích dẫn trực tiếp: nhắc lại chính xác nội dung câu nói để nội dung đó trong ngoặc kép「 」

例文:

1.べるまえに 「いただきます」と いいます
  Trước khi ăn cơm thì nói ” itadakimasu”

2.社長しゃちょうは 「来週らいしゅうアメリカへ 出張しゅっちょうします」と いいます
  Giáo đốc nói là sẽ đi công tác ở Mỹ vào tuần sau.

(2) Trích dẫn gián tiếp: sử dụng thể thông thường trước trợ từ と .
  Thì của câu trích dẫn không bị ảnh hưởng bởi thì của câu chính.

例文:

1.先生せんせいは 明日あした テストが あると いいました
  Thầy giáo nói là ngày mai sẽ có bài kiểm tra.

2.ランさんは 日本にほんへ ったと いいました
  Chị Lan nói là chị ấy đã đi Nhật rồi.

③ V/ Tính từ đuôi い – Thể văn thông thường +でしょう
  Tính từ đuôi な/ Danh từ – Thể văn thông thường (bỏ だ)
  +でしょう
  ~có đúng không? / có đúng không nhỉ?

-Dùng khi kỳ vọng rằng người nghe cũng biết hoặc có sự hiểu biết về chuyện mình nói và mong muốn người nghe sẽ tán thành ý kiến của mình. でしょう được đọc lên giọng giống như 1 câu hỏi để xác nhận sự đồng tình của người nghe.

例文:

1.これは きれいでしょう。→ ええ、きれいです。
  Cái này đẹp đúng không? → Vâng, đẹp ạ.

2.明日あしたあめでしょう。→ いいえ、れですよ。
  Ngày mai mưa đúng không? → Không, nắng đấy.

3.仕事しごとは 大変たいへんでしょう。→ ええ、とても大変たいへんです。
  Công việc vất vả đúng không? → Vâng, rất vất vả.

④ N1 (địa điểm) で N2 が あります。
  Ở N1 được tổ chức, diễn ra N2

Khi N2 là các sự kiện như bữa tiệc, buổi hòa nhạc, ngày hội, vụ tai nạn hay thảm họa…thì lúc đó あります có nghĩa là được tổ chức, diễn ra.

例文:

1.東京とうきょうで 盆踊ぼんおどりが あります。
  Ở Tokyo có lễ hội Obon.

2.パリーで オリンピックが あります。
  Ở Pari tổ chức cuộc thi Olympic.

3.交差点こうさてんで 事故じこが あります。
  Ở ngã tư có tai nạn.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です