① V ています
– Ý nghĩa mới, cách dùng mới của động từ dạng tiếp diễn → diễn tả trạng thái.
– Mẫu câu này được dùng để diễn tả trạng thái của sự vật diễn ra ngay trước mắt và kết quả của nó hiện vẫn còn như thế. Các động từ dùng trong mẫu câu này là tự động từ, tức là các động từ chỉ trạng thái và hầu hết là diễn tả các hành động tức thời.
– Cũng với ý nghĩa này, chúng ta đã học 「結婚しています」「住んでいます」「知っています」
「持っています」 (bài 15) nhưng những biểu hiện này có chủ thể là con người. Bài này, chúng ta học cách thể hiện với chủ thể là những đồ vật mà chúng ta nhìn thấy.
1.1 N が V ています (câu thể hiện trạng thái của đồ vật)
– Thể hiện trạng thái của đồ vật sau khi xảy ra 1 việc gì đó và hiện giờ (thời điểm nói) kết quả của việc đó vẫn còn tồn tại và người nói nhìn thấy được.
例文:
1.パソコンが 壊れています。
Máy tính bị hỏng.
→ (Cái máy tính đang trong trạng thái hỏng, có thể là do ai đó làm hỏng)
2.紙が 破れています。
Tờ giấy bị rách.
→ (Tờ giấy đang trong trạng thái rách, có thể là do vướng vào đâu đó hoặc ai đó
làm rách)
3.ガラスが 割れていますから、 危ないです。
Kính bị vỡ, nên nguy hiểm.
→ (Kính đang trong trạng thái vỡ, có thể là do ai đó ném đá… làm vỡ)
Chú ý: Khi diễn tả trạng thái xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng V ていました.
Ví dụ: 午後 道が 込んでいました。
Chiều nay đường đông nghịt.
1.2 N は V ています (cách giới hạn chủ đề câu chuyện với trợ từ は)
– Khi muốn đưa 1 sự vật, sự việc nào đó làm chủ đề của câu nói thì thay trợ từ「が」 bằng 「は」 . Với cách nói này người ta thường sử dụng các đại từ chỉ định như「この」「その」
「あの」 để chỉ rõ chủ thể được nhắc đến.
例文:
1.このテレビは 壊れています。
Cái tivi này bị hỏng rồi.
2.このちゃわんは 割れています。
Cái bát này bị vỡ rồi.
3.このちゃわんは 汚れていますから、洗ってください。
Cái bát này bị bẩn rồi, hãy rửa đi.
② V てしまいます
1- (làm gì) hết / xong rồi,
2- (làm gì) mất rồi (nuối tiếc)
2.1 V てしまいました/V てしまいます (diễn tả sự hoàn thành, hoàn tất 1 hành động)
a. V てしまいました : Đã hoàn thành, đã xong (1 hành động trong quá khứ). Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hành động. Vì vậy đứng trước nó thường là các trạng từ như もう、ぜんぶ .
例文:
1.レポートは もう 書いてしまいました。
Báo cáo thì tôi đã viết xong rồi.
2.ビールを 全部 飲んでしまいました。
Tôi đã uống hết bia rồi.
b. V てしまいます: Sẽ hoàn thành, sẽ xong (1 hành động trong tương lai). Mẫu câu này dùng để diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai.
例文:
1.明日までに 宿題を やってしまいます。
Đến ngày mai tôi sẽ làm xong bài tập.
2.午後までに この本を 読んでしまいます。
Đến chiều tôi sẽ đọc xong quyển sách này.
2.2 V てしまいました
(Làm gì) mất rồi
– Diễn tả sự nuối tiếc trước 1 hành động.
例文:
1.運転免許を 無くしてしまいました。
Tôi đã làm mất bằng lái xe mất rồi.
2.電車に 財布を 忘れてしまいました。
Tôi đã để quên ví trên tàu điện mất rồi.
3.駅で 銀行カードを 落としてしまいました。
Tôi đã làm rơi thẻ ngân hàng ở nhà ga mất rồi.