① Cách chia động từ thể ý chí (chia từ động từ dạng từ điển):
- Cách chia động từ thể ý chí (chia từ động từ dạng từ điển):
Nhóm 1: Chuyển đuôi 「う」 sang「おう」
Thể từ điển | Thể ý chí |
いく | いこう |
いそぐ | いそごう |
きる | きろう |
よぶ | よぼう |
おわる | おわろう |
まつ | まとう |
あう | あおう |
はなす | はなそう |
Nhóm 2: Bỏ 「る」thêm 「よう」
Thể từ điển | Thể ý chí |
---|---|
たべる | たべよう |
はじめる | はじめよう |
でかける | でかけよう |
みる | みよう |
Nhóm 3:
Thể từ điển | Thể ý chí |
---|---|
する | しよう |
※来る | 来よう |
2. Cách sử dụng thể ý chí
– Về bản chất thể ý chí là cách nói thông thường (cách nói thân thiết, suồng sã được đề cập ở bài 20) của động từ dạng 「~ましょう」. Do đó, nó có thể được dùng thay thế cho
「~ましょう」 khi rủ ai đó cùng làm việc gì hoặc đề nghị giúp đỡ ai đó.
例文:
Nghỉ một lát không? → Ừ, nghỉ đi.
2.少し 休もうか。
Nghỉ một lát đi.
3.手伝おうか。
Mình giúp một tay nhé.
(Tôi/ai đó) định làm gì / dự định sẽ làm gì
– Mẫu câu sử dụng để biểu lộ dự định hoặc ý muốn làm việc gì đó cho người nghe biết.
例文:
Tôi dự định đi mua sắm vào ngày mai.
2.今から スーパーへ 行こう と思っています。
Tôi dự định đi siêu thị từ bây giờ.
3.明後日は ハーさんに 会おう と思っています。
Ngày kia, tôi dự định gặp bạn Hà.
Dự định làm hoặc không làm việc gì đó
+ Quyết định chắc chắn.
+ Dự định quan trọng trong cuộc sống.
Năm nay tôi dự định sẽ kết hôn.
2.今日から たばこを 吸わないつもりです。
Tôi định từ hôm nay sẽ không hút thuốc.
3.7月に ホイアンに 行くつもりです。
Tôi định đi Hội An vào tháng 7.
④ Vる/Nの + 予定です
Dự định làm gì, có kế hoạch làm gì
Tôi có kế hoạch đi Tây Ban công tác vào cuối tháng 7.
2.旅行は 2週間ぐらいの予定です。
Chuyến du lịch dự kiến kéo dài khoảng 2 tuần.
3.来年の 4月に 日本へ 行く予定です。
Tôi có dự định đi Nhật vào tháng 4 năm sau.
Chưa làm ~ vẫn chưa ~
Thư viện vẫn chưa mở cửa.
2.レポートは もう 書かきましたか。
Anh đã viết xong bản báo cáo chưa?
→ いいえ、 まだ 書かいていません。
Chưa, tôi chưa viết xong.