第31課・Động từ thể ý chí

① Cách chia động từ thể ý chí (chia từ động từ dạng từ điển): 

  1. Cách chia động từ thể ý chí (chia từ động từ dạng từ điển): 

Nhóm 1: Chuyển đuôi 「うsang「おう

Thể từ điển Thể ý chí
こう
いそ いそごう
ろう
ぼう
おわ おわろう
とう
おう
はな はなそう

Nhóm 2: Bỏ 「る」thêm 「よう」

Thể từ điển Thể ý chí
たべ たべよう
はじめ はじめよう
でかけ でかけよう
よう

Nhóm 3:

Thể từ điển Thể ý chí
よう
よう

2. Cách sử dụng thể ý chí

– Về bản chất thể ý chí là cách nói thông thường (cách nói thân thiết, suồng sã được đề cập ở bài 20) của động từ dạng 「~ましょう」. Do đó, nó có thể được dùng thay thế cho
「~ましょう」 khi rủ ai đó cùng làm việc gì hoặc đề nghị giúp đỡ ai đó.

例文:

1.ちょっと やすまない? → うん、やすもう
  Nghỉ một lát không? →   Ừ, nghỉ đi.

2.すこし やすもうか。
  Nghỉ một lát đi.

3.手伝てつだおうか。
  Mình giúp một tay nhé.

② V thể ý chí + とおもっています
  (Tôi/ai đó) định làm gì / dự định sẽ làm gì

– Mẫu câu sử dụng để biểu lộ dự định hoặc ý muốn làm việc gì đó cho người nghe biết.

例文:

1.明日あした、 デパートで ものしよう おもっています。 
  Tôi dự định đi mua sắm vào ngày mai.

2.いまから スーパーへ こう おもっています
  Tôi dự định đi siêu thị từ bây giờ.

3.明後日あさっては ハーさんに おう おもっています
  Ngày kia, tôi dự định gặp bạn Hà.

③ Vる/Vない + つもりです
  Dự định làm hoặc không làm việc gì đó

– Mẫu câu sử dụng để nói về dự định.
– So với mẫu câu 「V thể ý chí とおもっています」, mẫu câu này mang ý nghĩa quyết đoán hơn, được dùng để diễn đạt:
+ Ý hướng rõ rệt.
+
Quyết định chắc chắn.
+
Dự định quan trọng trong cuộc sống.

例文:
 
1.今年ことし結婚けっこんするつもりです
  Năm nay tôi dự định sẽ kết hôn. 

2.今日きょうから たばこを わないつもりです
  Tôi định từ hôm nay sẽ không hút thuốc.

3.7がつに ホイアンに つもりです
  Tôi định đi Hội An vào tháng 7.

④ Vる/Nの + 予定よていです
  Dự định làm gì, có kế hoạch làm gì

– Mẫu câu dùng để diễn tả dự định/ kế hoạch đã được sắp xếp trước, không phụ thuộc vào ý chí cá nhân người nói (thường dùng cho lịch trình công việc, sự kiện đã định sẵn). 

例文:
 
1. 7がつの わりに スペインへ 出張しゅっちょうする予定よていです
  Tôi có kế hoạch đi Tây Ban công tác vào cuối tháng 7.

2.旅行りょこうは 2週間しゅうかんぐらいの予定よていです
  Chuyến du lịch dự kiến kéo dài khoảng 2 tuần.

3.来年らいねんの 4がつに 日本にほんへ 予定よていです
  Tôi có dự định đi Nhật vào tháng 4 năm sau.

⑤ まだ + Vていません
  Chưa làm ~ vẫn chưa ~

– Mẫu câu diễn tả một việc chưa được thực hiện hoặc chưa xảy ra tại thời điểm nói.

例文:
 
1.図書館としょかんは まだ いません 
  Thư viện vẫn chưa mở cửa.

2.レポートは  もう  きましたか。 
  Anh đã viết xong bản báo cáo chưa?

→ いいえ、 まだ  かいいません
  Chưa, tôi chưa viết xong.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です