③ Vる/Aい/Aな/N + かもしれません
Có lẽ là… cũng không biết chừng
Có lẽ là… cũng không biết chừng
– Mẫu câu cũng biểu thị sự phỏng đoán của người nói nhưng khả năng xảy ra thấp hơn. Nếu
でしょう diễn đạt sự việc có thể xảy ra ở mức 70 – 80% thì mẫu câu này chỉ áp dụng cho những hành động mà khả năng xảy ra tương đối thấp, chỉ khoảng 50%.
でしょう diễn đạt sự việc có thể xảy ra ở mức 70 – 80% thì mẫu câu này chỉ áp dụng cho những hành động mà khả năng xảy ra tương đối thấp, chỉ khoảng 50%.
例文:
1. ごごから 雨が 降る かもしれません。
Có lẽ mưa sẽ rơi từ buổi chiều.
Có lẽ mưa sẽ rơi từ buổi chiều.
2.ランさんは まだ 来ていませんね。病気 かもしれません。
Chị Lan vẫn chưa đến. Có lẽ là ốm.
3.あの ビルが リンさんの 会社かもしれません。
Tòa nhà kia có lẽ là công ty của chị Linh.
④ ~ で
– で được thêm sau số từ để chỉ giới hạn giá, thời gian, số lượng… cần thiết cho một tình huống, hành động hay sự kiện được tiến hành.
例文:
1. 駅まで 15分で 行けますか。
Có thể đi đến nhà ga trong vòng 15 phút không?
Có thể đi đến nhà ga trong vòng 15 phút không?
2.3万円で テレビが 買えますか。
3 vạn yên có thể mua tivi không?