第33.2課・Thể mệnh lệnh, cấm đoán

⑤ ~と みます và ~と いてあります
  Đọc là~  và viết là~

例文:

1.こ漢字かんじは なんむんですか。 
  Chữ Hán này đọc là gì vậy? 

2.そこに「まれ」いてあります 
  Ở phía đó có viết là “dừng lại”. 

⑥ X は Y という意味いみです
  X có nghĩa là Y

– Mẫu này được sử dụng để làm rõ nghĩa của từ được biểu thị bởi “ X”. Cụm từ という là bắt nguồn từ といいます. Từ để hỏi どういう được sử dụng để hỏi ý nghĩa của một từ/ cụm từ.

1.立入禁止たちいりきんし」は はいるなという意味いみです
  “Tachiiri Kinshi” có nghĩa là cấm vào.

2.あの マーク
は どういう意味いみですか
  Ký hiệu kia có nghĩa là gì? 

→ タバコを うなという意味いみです
  Nó có nghĩa là không được hút thuốc. 

⑦ “Câu văn” (Thể thường) + っていました 
  (Ai đó) đã nói rằng…

– Mẫu câu dùng để truyền đạt, thông báo, trích dẫn lại 1 câu nói, 1 lời nhắn của ai đó cho người thứ 3.

例文:

1.Trích dẫn trực tiếp:

  リーさんは 「明日あした やすみます」っていました
  Chị Ly nhắn là “ Mai tôi nghỉ”.

2.Trích dẫn gián tiếp:

 リーさんは 明日あした やすと 言っていました。
  Chị Ly nhắn là mai chị ấy nghỉ.

⑧ “Câu văn” (Thể thường) + つたえていただけませんか。
  Nhắn lại với ~ giúp tôi được không?

– Mẫu này được sử dụng khi bạn muốn nhờ ai đó truyền tải lời nhắn giúp mình một cách lịch sự.

例文:

1.ハーさんに 「あとで 電話でんわを ください」つたえていただけませんか 
  Anh có thể nhắn anh Hà hãy gọi điện cho tôi sau được không?

2.すみませんが、バオさんに パーティーは 5からだつたえていただけませんか
  Xin lỗi, anh có thể nhắn anh Bảo là bữa tiệc bắt đầu từ lúc 5h giúp tôi được không?

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *