⑤ ~と 読みます và ~と 書いてあります
Đọc là~ và viết là~ 例文:
Đọc là~ và viết là~ 例文:
1.この漢字は 何と読むんですか。
Chữ Hán này đọc là gì vậy?
Chữ Hán này đọc là gì vậy?
2.そこに「止まれ」と書いてあります。
⑥ X は Y という意味です
X có nghĩa là Y
X có nghĩa là Y
– Mẫu này được sử dụng để làm rõ nghĩa của từ được biểu thị bởi “ X”. Cụm từ という là bắt nguồn từ といいます. Từ để hỏi どういう được sử dụng để hỏi ý nghĩa của một từ/ cụm từ.
例文:
1.「立入禁止」は 入るなという意味です。
“Tachiiri Kinshi” có nghĩa là cấm vào.
2.あの マークは どういう意味ですか。
Ký hiệu kia có nghĩa là gì? → タバコを 吸うなという意味です。
Nó có nghĩa là không được hút thuốc.
“Tachiiri Kinshi” có nghĩa là cấm vào.
2.あの マークは どういう意味ですか。
Ký hiệu kia có nghĩa là gì? → タバコを 吸うなという意味です。
Nó có nghĩa là không được hút thuốc.
⑦ “Câu văn” (Thể thường) + と言っていました
(Ai đó) đã nói rằng…
– Mẫu câu dùng để truyền đạt, thông báo, trích dẫn lại 1 câu nói, 1 lời nhắn của ai đó cho người thứ 3.
例文:
1.Trích dẫn trực tiếp:
リーさんは 「明日 休みます」と言っていました。
Chị Ly nhắn là “ Mai tôi nghỉ”.
2.Trích dẫn gián tiếp:
リーさんは 明日 休むと 言っていました。
Chị Ly nhắn là mai chị ấy nghỉ.
⑧ “Câu văn” (Thể thường) + と伝えていただけませんか。
Nhắn lại với ~ giúp tôi được không?
– Mẫu này được sử dụng khi bạn muốn nhờ ai đó truyền tải lời nhắn giúp mình một cách lịch sự.
例文:
1.ハーさんに 「後で 電話を ください」と伝えていただけませんか。
Anh có thể nhắn anh Hà hãy gọi điện cho tôi sau được không?
Anh có thể nhắn anh Hà hãy gọi điện cho tôi sau được không?
2.すみませんが、バオさんに パーティーは 5時からだと伝えていただけませんか。
Xin lỗi, anh có thể nhắn anh Bảo là bữa tiệc bắt đầu từ lúc 5h giúp tôi được không?