第38課・Danh từ hoá động từ trong tiếng Nhật

① V (thể thông thường) の

– Thêm trợ từ  vào sau câu văn ở thể thông thường thì có thể danh từ hóa cụm từ đó.

②  V る+ のは + A です 

– Đã học (ở bài 8)

Ví dụ: 日本語にほんごが おもしろいです。
   Tiếng Nhật thú vị.

Bài này học cách nói cụ thể là “Việc học tiếng Nhật thú vị”.

→ 日本語にほんごを 勉強べんきょうするのは おもしろいです。
  Việc học tiếng Nhật thú vị.

– Các tính từ thường được sử dụng trong mẫu câu này gồm: たのしい、おもしろい、
むずかしい、やさしい、はずかしい、きもちが いい、きけん[な]、 たいへん[な]

③  V る+ のが + A です

– Các tính từ được sử dụng trong các mẫu này thường diễn tả một ý thích (thích hoặc không thích), một kĩ năng hoặc một năng lực nào đó, ví dụ như : き、きらい、上手じょうず下手したはやい、
おそ,….

例文:

1.わたしは さかなが きです。Tôi thích ăn cá.

→ わたしは さかなを べるのが きですTôi thích việc ăn cá.

2.かれは うたが 上手じょうずです。Tôi hát giỏi.

→ かれは うたを うたうのが 上手じょうずですTôi giỏi việc hát.

④  V る+ の を + わすれました  

– Mẫu này diễn tả việc một người nào đó đáng lẽ ra phải thực hiện hành động V nhưng đã quên thực hiện hành động đó.

例文:

1.1 メールを わすれました
  Tôi đã quên mail.

1.2 メールを おくるのを わすれました
  Tôi đã quên mất việc gửi mail.

2.1 宿題しゅくだいを わすれました
  Tôi đã quên bài tập.

2.2 宿題しゅくだいを やるのを わすれました
  Tôi đã quên mất việc làm bài tập.

– Câu 1.2 mang hàm ý là “đáng lý ra là gửi mail nhưng lại quên mất việc đó”. Câu 2.1 mang hàm ý “đáng lý ra phải làm bài tập mà quên mất”.

⑤ Thể thông thường + のを っていますか?
  Anh/ chị có biết không?

例文:

1.ドンズーハノイ日本語にほんごセンターを っていますか
        (N)
  Bạn có biết Đông Du Hà Nội không?

2.ランさんが 来月らいげつ 日本にほんに 行くいくを っていますか
          (Thể thông thường)
  Bạn có biết Lan tháng sau sẽ đi Nhật không?

Ví dụ (2) là câu hỏi người nghe có biết chuyện Lan tháng sau sẽ đi Nhật không.

* Lưu ý: Trong mẫu câu này, trợ từ đi với chủ ngữ trong mệnh đề phụ được đổi thành が。

Ví dụ:

先週せんしゅう 田中たなかさん 帰国きこくしました。
Tuần trước anh Tanaka đã về nước.

先週せんしゅう 田中たなかさん 帰国きこくしたのを っていますか
Bạn có biết anh Tanaka đã về nước không.

Chú ý: Phân biệt りません và りませんでした.

1.ドンズーハノイ日本語にほんごセンターを っていますか。
  Bạn có biết Đông Du Hà Nội không?

→ いいえ、りません
  Không, tôi không biết.

2.先週せんしゅう 田中たなかさんが 帰国きこくしたのを っていますか
  Bạn có biết anh Tanaka đã về nước không. 

→ いいえ、りませんでした 
  Không, tôi đã không biết.

Ví dụ (1) sử dụng しりません vì người nghe chưa biết thông tin, và không nhận được thông tin gì từ câu hỏi. Còn ở ví dụ (2) sử dụng しりませんでした vì trong trường hợp này người nghe đã nhận được thông tin từ câu hỏi.

⑥ V/イけい普通形ふつうけい)+ のは Nです
  ナけい/ N (普通形ふつうけい + な)+ のは Nです

例文:

1.息子むすこは 福岡県ふくおかけんの ちいさいまちで うままれました。
  Con trai tôi được sinh ra tại thành phố nhỏ ở Fukuoka.

→ 息子むすこが うままれたのは 福岡県ふくおかけんの ちいさいまちです。
  Nơi con trai tôi sinh ra là một thành phố nhỏ ở Fukuoka.

2.1がつは 一年いちねんで 一番いちばん いそがしいです。
  Tháng 1 là tháng bận rộn nhất trong năm.

→ 一年いちねんで 一番いちばん いそがしいのは 1がつです。
  Thời gian bận rộn nhất trong 1 năm là tháng 1.

Mẫu câu này dùng khi ta muốn thay thế danh từ chỉ người, vật, nơi chốn… bằng trợ từ, sau đó đưa nó làm chủ để của câu. Như ta thấy trong ví dụ (1), (2), “nơi mà con gái tôi đã được sinh ra” và “tháng bận rộn nhất trong một năm” được đưa lên làm chủ đề, sau đó người nói đưa ra thông tin liên quan ở vế sau.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です