② V/イ形(普通形)
ナ形/ N (普通形 → だ ) +かどうか、~
Có ~ hay không– ~かどうか được sử dụng khi một câu văn nghi vấn không có từ nghi vấn trong thành phần câu.
例文:
1.明日、雨が 降るか どうか 分かりません。
Tôi không biết ngày mai có mưa hay không.
2.彼が 来るか どうか、先生に 聞きましょう。
Chúng ta hỏi thầy xem anh ấy có đến hay không.
③ Vてみます
Thử làm việc gì đó
– Mẫu câu diễn đạt ai đó muốn thử làm việc gì để xem kết quả thế nào.
– Trong mẫu câu này động từ đứng trước みます chia ở thể て. Vì みます vốn là một động từ nên cũng chia như các động từ khác.
例文:
1.この ケーキを 食べてみます。
Tôi sẽ ăn thử cái bánh này.
2.日本語で 話してみましょう。
Hãy thử nói bằng tiếng Nhật nhé.
3.その服を 着てみても いいですか。
Tôi mặc thử bộ đồ đó có được không?
④ Tính từ đuôi (い)→ さ
– Ta có thể biến một tính từ đuôi い sang danh từ trừu tượng miêu tả tính chất, trạng thái bằng cách đổi đuôi い thành さ .
長い (dài) → 長さ (độ dài)
高い (cao) → 高さ (độ cao)
* Đặc biệt いい (tốt) → よさ (độ tốt)
例文:
1.この 荷物の 重さは どれくらいですか。
Trọng lượng của hành lý này là bao nhiêu?
2.合格した時の 嬉しさは 忘れられない。
Niềm vui khi đậu kỳ thi là điều không thể quên.