① Từ nghi vấn + か、~
1.1 Trợ từ ~か là trợ từ nghi vấn đã học thường được đặt cuối câu nghi vấn:
Ví dụ:
A : 会議は 何時に 始まりますか。Mấy giờ thì cuộc họp bắt đầu.
B : わかりません。Tôi không biết.
Bài học này:
(1) A + B
会議は 何時に 始まりますか + 分かりません。
Mấy giờ cuộc họp bắt đầu? + không biết
→ 会議は 何時に 始まるか、わかりません。
Không biết mấy giờ thì cuộc họp bắt .
(2) どうしたら いいですか + 考えてください。
Nên làm như thế nào thì tốt, hãy suy nghĩ.
→ どうしたら いいか、考えてください。
Hãy suy nghĩ xem nên làm thế nào thì tốt.
(3) 横浜は どんなところか + 知ります。
Yokohama là nơi như thế nào? + không biết
→ 横浜は どんなところか 知ります。
Không biết Yokohama là nơi như thế nào.
1.2 Cách dùng:
V/イ形(普通形)
ナ形/ N (普通形 → だ ) +か、~
1.3 Chú ý sự khác nhau giữa なにか trong ví dụ (1), (1’) và どこか trong ví dụ (2), (2’) sau:
(1) この 言葉の 意味が 何か、辞書で 調べてください。
Hãy tra từ điển xem từ này có nghĩa là gì.
(1′) のどが かわきましたから、 何か 飲みたいですね。
Vì khát nước nên muốn uống cái gì đó quá nhỉ.
(2) 財布は どこか、わかりません。
Không biết ví để ở đâu.
(2′) 今日は いい天気ですね。どこか 行きますか。
Hôm nay trời đẹp quá. Bạn có đi đâu đó không?
② V/イ形(普通形)
ナ形/ N (普通形 → だ ) +かどうか、~
Có ~ hay không– ~かどうか được sử dụng khi một câu văn nghi vấn không có từ nghi vấn trong thành phần câu.
例文:
1.明日、雨が 降るか どうか 分かりません。
Tôi không biết ngày mai có mưa hay không.
2.彼が 来るか どうか、先生に 聞きましょう。
Chúng ta hỏi thầy xem anh ấy có đến hay không.
③ Vてみます
Thử làm việc gì đó
– Mẫu câu diễn đạt ai đó muốn thử làm việc gì để xem kết quả thế nào.
– Trong mẫu câu này động từ đứng trước みます chia ở thể て. Vì みます vốn là một động từ nên cũng chia như các động từ khác.
例文:
1.この ケーキを 食べてみます。
Tôi sẽ ăn thử cái bánh này.
2.日本語で 話してみましょう。
Hãy thử nói bằng tiếng Nhật nhé.
3.その服を 着てみても いいですか。
Tôi mặc thử bộ đồ đó có được không?
④ Tính từ đuôi (い)→ さ
– Ta có thể biến một tính từ đuôi い sang danh từ trừu tượng miêu tả tính chất, trạng thái bằng cách đổi đuôi い thành さ .
長い (dài) → 長さ (độ dài)
高い (cao) → 高さ (độ cao)
* Đặc biệt いい (tốt) → よさ (độ tốt)
例文:
1.この 荷物の 重さは どれくらいですか。
Trọng lượng của hành lý này là bao nhiêu?
2.合格した時の 嬉しさは 忘れられない。
Niềm vui khi đậu kỳ thi là điều không thể quên.