① ~Vる・Nのために、~
Để, cho, vì
– Đây là mẫu câu biểu hiện mục đích. Mệnh đề trước đi với ために là mệnh đề biểu hiện mục đích, mệnh đề sau biểu hiện hành vi có ý chí để thực hiện mục đích ấy.
例文:
1.日本語を 勉強するために、日本に 来ました。
Tôi đã đến Nhật để học tiếng Nhật.
2.健康を 守るために、毎日 運動しています。
Tôi tập thể dục mỗi ngày để bảo vệ sức khỏe.
3.将来のために、お金を 貯めています。
Tôi đang tiết kiệm tiền cho tương lai.
4.家族のために、一生懸命 働いています。
Tôi làm việc chăm chỉ vì gia đình.
Lưu ý 1: ~ように mà bạn đã học trong bài 36 cũng được sử dụng để diễn tả mục đích. Tuy nhiên, ように được sử dụng với những động từ không ý chí trong khi ~ために lại được sử dụng với những động từ có ý chí. So sánh 2 câu dưới đây :
例文:
5.日本語を 話すために、毎日 練習しています。
Tôi luyện tập mỗi ngày để nói được tiếng Nhật.
6.日本語が 話せるように、毎日 練習しています。
Tôi luyện tập mỗi ngày để có thể nói được tiếng Nhật.
Trong ví dụ 5: Dùng với động từ chỉ hành động có chủ ý (Vる). “Để làm gì đó” (người nói chủ động thực hiện hành động).
Trong ví dụ 6: Dùng với động từ không có chủ ý (khả năng, trạng thái, biến đổi, tự động
từ, v.v.). “Để có thể… / Sao cho…” (nhấn mạnh vào kết quả / trạng thái xảy ra).
Lưu ý 2: なります có 2 ý nghĩa là “trở thành”( đi kèm danh từ) – thể hiện ý chí của người nói và “trở nên” ( đi kèm tính từ) – biểu thị sự biến đổi một trạng thái nào đó nên không thể hiện ý chí của người nói:
例文:
8.有名な歌手に なるために、毎日 歌の練習を しています。(〇)
Tôi luyện hát mỗi ngày để trở thành ca sĩ nổi tiếng.
有名な歌手に なるように、毎日 歌の練習を しています。(×)
Không đúng vì đây là hành động có mục tiêu rõ ràng → dùng「ために」mới đúng.
2.Vるのに、~
N
Để
– Như các bạn đã học trong bài 38, V( thể từ điển) の có thể được sử dụng như một cụm danh từ. V( thể từ điển) のに và Nに được sử dụng kèm với các từ : 使う( dùng)、いい(tốt)、便利だ (tiện) 、役に立つ( có ích)、(時間が)かかる (tốn ),… để chỉ một mục đích của một động từ hay một tính từ nào đó ở đằng sau.
例文:
1.この ハサミは、紙を 切るのに 使います。
Cái kéo này dùng để cắt giấy.
2.辞書は、新しい言葉の 意味を 調べるのに 便利です。
Từ điển tiện lợi cho việc tra nghĩa của từ mới.
3.パソコンは、レポートを 書くのに 必要です。
Máy tính cần thiết để viết báo cáo.
a. Vますに 行きます・来ます・帰ります N
例文:
1.友だちに 会いに 行きます。
Tôi đi gặp bạn.
2.映画を 見に 行きました。
Tôi đã đi xem phim.
b. Vる・Vない (động từ không ý chí) ように、~V (động từ có ý chí)
例文:
1.早く 届くように、速達で 送ります。
Tôi gửi chuyển phát nhanh để ( thư) nhanh tới nơi.
2.道に 迷わないように、地図を 持って 行きます。
Tôi mang theo bản đồ để không bị lạc đường.
c. Vる・Nの (động từ có ý chí) ために、~V (động từ có ý chí)
例文:
1.健康を 維持するために、毎朝 ジョギングしています。
Tôi chạy bộ mỗi sáng để duy trì sức khỏe.
2.会社の成功のために、いろいろな努力を しています。
Tôi đang cố gắng nhiều thứ vì sự thành công của công ty.
d. Vる・Nのに 使います・役に立ちます・(時間が) かかります
例文:
1.車を 買うのに、たくさんのお金が かかります。
Tốn nhiều tiền để mua xe.
2.日本語を 勉強するのに、辞書を 使います。
Tôi dùng từ điển để học tiếng Nhật.
③ Số từ + は
– Khi thêm trợ từ は vào sau một số từ ( từ chỉ số lượng) thì nó sẽ biểu thị giá trị nhỏ nhất mà người nói dự tính là cần thiết để làm gì.
例文:
1.毎日 5時間は 英語を 勉強しています。
Tôi học tiếng Anh ít nhất là 5 tiếng mỗi ngày.
2.この 仕事は 3日は かかります。
Công việc này tốn ít nhất là 3 ngày.
④ Số từ + も
– Khi thêm trợ từ も vào sau một số từ ( từ chỉ số lượng) thì nó sẽ biểu thị việc người nói nghĩ rằng giá trị được biểu thị bởi số từ đó quá nhiều.
例文:
1.ケーキを 5つも 食べました。
Tôi đã ăn tới tận 5 cái bánh.
2.クラスに 外国人が 20人も います。
Trong lớp có tới 20 người nước ngoài.