第42課・Cấu trúc thể hiện mục đích

①  ~Vる・Nのために、~
  Để, cho, vì

Đây là mẫu câu biểu hiện mục đích. Mệnh đề trước đi với ために là mệnh đề biểu hiện mục đích, mệnh đề sau biểu hiện hành vi có ý chí để thực hiện mục đích ấy. 

例文:

1.日本語にほんごを 勉強べんきょうするために日本にほんに ました。
  Tôi đã đến Nhật để học tiếng Nhật.

2.健康けんこうを まもために毎日まいにち 運動うんどうしています。
  Tôi tập thể dục mỗi ngày để bảo vệ sức khỏe.

3.将来しょうらいために、おかねを めています。
  Tôi đang tiết kiệm tiền cho tương lai.

4.家族かぞくために一生懸命いっしょうけんめい はたらいています。
  Tôi làm việc chăm chỉ vì gia đình.

Lưu ý 1: ~ように mà bạn đã học trong bài 36 cũng được sử dụng để diễn tả mục đích. Tuy nhiên, ように được sử dụng với những động từ không ý chí trong khi ~ために lại được sử dụng với những động từ có ý chí. So sánh 2 câu dưới đây :

例文:

5.日本語にほんごを はなために毎日まいにち 練習れんしゅうしています。
  Tôi luyện tập mỗi ngày để nói được tiếng Nhật.

6.日本語にほんごが はなせるように毎日まいにち 練習れんしゅうしています。
  Tôi luyện tập mỗi ngày để có thể nói được tiếng Nhật.

Trong ví dụ 5: Dùng với động từ chỉ hành động có chủ ý (Vる). “Để làm gì đó” (người nói chủ động thực hiện hành động).
Trong ví dụ 6: Dùng với động từ không có chủ ý (khả năng, trạng thái, biến đổi, tự động
từ, v.v.).  “Để có thể… / Sao cho…” (nhấn mạnh vào kết quả / trạng thái xảy ra).

Lưu ý 2: なります có 2 ý nghĩa là “trở thành”( đi kèm danh từ) – thể hiện ý chí của người nói và “trở nên” ( đi kèm tính từ) – biểu thị sự biến đổi một trạng thái nào đó nên không thể hiện ý chí của người nói:

例文:

8.有名ゆうめい歌手かしゅに なるために毎日まいにち うた練習れんしゅうを しています。(〇)
  Tôi luyện hát mỗi ngày để trở thành ca sĩ nổi tiếng.

  有名ゆうめい歌手かしゅに なるように毎日まいにち うた練習れんしゅうを しています。(×
  Không đúng vì đây là hành động có mục tiêu rõ ràng → dùng「ために」mới đúng.

2.Vるのに、~
  N
  Để

– Như các bạn đã học trong bài 38, V( thể từ điển)  có thể được sử dụng như một cụm danh từ.  V( thể từ điển)  và  N được sử dụng kèm với các từ : 使つか( dùng)、いい(tốt)便利べんり (tiện) やく( có ích)、(時間じかんが)かかる (tốn ),… để chỉ một mục đích của một động từ hay một tính từ nào đó ở đằng sau.

例文:

1.この ハサミは、かみを のに 使つかいます。
  Cái kéo này dùng để cắt giấy.

2.辞書じしょは、あたらしい言葉ことばの 意味じしょを 調しらべるのに 便利べんりです。
  Từ điển tiện lợi cho việc tra nghĩa của từ mới.

3.パソコンは、レポートを のに 必要ひつようです。
  Máy tính cần thiết để viết báo cáo.

a. Vますに きます・ます・かえります
 N

例文:

1.ともだちに  きま
  Tôi đi gặp bạn.

2.映画えいがを  きました
  Tôi đã đi xem phim.

b. Vる・Vない (động từ không ý chí) ように、~V (động từ có ý chí)

例文:

1.はやく とどように速達そくたつで おくります。
  Tôi gửi chuyển phát nhanh để ( thư) nhanh tới nơi.

2.みちに まよわないように地図じしょを って きます。
  Tôi mang theo bản đồ để không bị lạc đường.

c. Vる・Nの (động từ có ý chí) ために、~V (động từ có ý chí)

例文:

1.健康けんこうを 維持いじするために毎朝まいあさ ジョギングしています。
  Tôi chạy bộ mỗi sáng để duy trì sức khỏe.

2.会社かいしゃ成功せいこうために、いろいろな努力どりょくを しています。
  Tôi đang cố gắng nhiều thứ vì sự thành công của công ty.

d. Vる・Nのに 使つかいます・やくちます・(時間じかんが) かかります

例文:

1.くるまを のに、たくさんのおかねが かかります。
  Tốn nhiều tiền để mua xe.

2.日本語にほんごを 勉強べんきょうするのに辞書じしょを 使つかいます。
  Tôi dùng từ điển để học tiếng Nhật.

③ Số từ + は

– Khi thêm trợ từ  vào sau một số từ ( từ chỉ số lượng) thì nó sẽ biểu th giá trị nhỏ nhất mà người nói dự tính là cần thiết để làm gì.

例文:

1.毎日まいにち 5時間じかん 英語えいごを 勉強べんきょうしています。
  Tôi học tiếng Anh ít nhất là 5 tiếng mỗi ngày.

2.この 仕事しごとは 3日みっか かかります。
  Công việc này tốn ít nhất là 3 ngày.

④ Số từ + も

– Khi thêm trợ từ vào sau một số từ ( từ chỉ số lượng) thì nó sẽ biểu thị việc người nói nghĩ rằng giá trị được biểu thị bởi số từ đó quá nhiều.

例文:

1.ケーキを 5ついつつ べました。
  Tôi đã ăn tới tận 5 cái bánh.

2.クラスに 外国人がいこくじんが 20にん います。
  Trong lớp có tới 20 người nước ngoài.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です