第45課・Ngữ pháp thể hiện sự tiếc nuối

① V(普通形ふつうけい
  イけい/
けい (な)/ N + の + 場合は、~

  T
rường hợp, nếu…

– Dùng để diễn đạt ý giả định về một tình huống nào đó (ý nghĩa gần giống với mẫu câu
「~たら」), nhưng thường chỉ dùng trong những tình huống không hay, không mong đợi, hoặc những điều hiếm khi xảy ra. Hành động ở vế sau thể hiện điều cần phải làm trong trường hợp đó, hoặc kết quả do tình huống đó đem lại. Bản thân 「場合ばあい」 là một danh từ, nên nó kết hợp với các loại từ khác (động từ, tính từ, danh từ) theo đúng các quy tắc đã học.

例文:

1.電車でんしゃが おくれた場合ばあい会社かいしゃに 連絡れんらくしてください。
  Trong trường hợp tàu đến trễ, hãy liên lạc với công ty.

2.られない場合ばあいまえ もって 連絡れんらくしてください。
  Trong trường hợp không thể đến được, hãy liên lạc trước.

3.さむ場合ばあい、コートを てください。
  Trong trường hợp trời lạnh, hãy mặc áo khoác.

4.きゅう場合ばあい、すぐに らせてください。
  Trong trường hợp khẩn cấp, hãy báo ngay.

5.火事かじの 場合ばあい、エレベーターを 使つかわないでください。
  Trong trường hợp cháy, xin đừng dùng thang máy.

② V/イけい普通形ふつうけい)+  のに
  ナけい/ N (普通形ふつうけい + な)+ のに

  Thế mà, vậy mà…

– Dùng khi muốn diễn đạt việc không đạt được kết quả như mong đợi trong một tình huống nào đó. Điểm khác biệt cần lưu ý ở mẫu câu này (so với cách nói cùng ý nghĩa như 「~が」 hay「~ても」) là nó bao hàm những tình cảm, cảm xúc mạnh mẽ của người nói như sự bất mãn, không ngờ tới, v.v.

例文:

1.時間じかんが あるのに勉強べんきょうしません。
  Có thời gian, vậy mà không học.

2.この ケーキは たかのに、おいしくないです。
  Bánh này đắt, thế mà không ngon.

3.しずかなのにられませんでした。
  Yên tĩnh, vậy mà tôi không ngủ được.

4.日本人にほんじんのに日本語にほんごが はなせません。
  Là người Nhật, thế mà không nói được tiếng Nhật.

Chú ý: Sự khác nhau giữa「~のに」 「 ~が/~ても」 

1.映画えいがを たいです時間じかんが ありません。
  Tôi muốn xem phim nhưng không có thời gian.

Mẫu dùng: 「~が」diễn tả sự đối lập thông thường giữa 2 đánh giá. Không bao hàm ý cảm xúc mạnh, chỉ đưa ra 2 thực tế có vẻ mâu thuẫn.

2.体調たいちょうが わるても会社かいしゃに かなければなりません。
  Dù cơ thể không khỏe, tôi vẫn phải đi làm.

Mẫu dùng: 「~ても」chỉ điều kiện ngược lại, dùng khi giả định hoặc chấp nhận một thực tế khó khăn nhưng vẫn làm hành động ở vế sau.

3.一生懸命いっしょうけんめい 準備じゅんびしたのに試験しけんに ちてしまいました。
  Đã chuẩn bị rất chăm chỉ vậy mà vẫn trượt kỳ thi.

Mẫu dùng: 「~のに」mang ý trái với kỳ vọng, nhấn mạnh cảm giác tiếc nuối, thất vọng, không ngờ tới của người nói.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です