第46課・Thời điểm của hành động

① ~ところです

– Trước đây, ở bài 8 ta đã học từ 「ところ 」 với ý nghĩa là nơi, chỗ (chỉ vị trí, địa điểm). Đến bài này「ところ 」 sẽ được mở rộng hơn với 1 ý nghĩa khác: “thể hiện thời điểm” với mẫu câu
V ところです.
– Ý nghĩa chỉ thời điểm của 「ところ 」 sẽ thay đổi tùy theo thời của động từ đi trước nó. (vì
「ところ 」 là 1 danh từ nên động từ kết hợp với nó tất cả đều là dạng ngắn).
– Cụ thể gồm 3 trường hợp sau:

1.1. Vるところです
  Sắp sửa làm

– Mẫu này có nghĩa là một người nào đó sắp sửa làm một việc gì đó hay một việc gì đó sắp sửa được bắt đầu một cách có chủ đích. Chúng thường được sử dụng với các phó từ như :
これから、[ちょうどいまから để làm rõ nghĩa hơn cho câu.

例文:

1.ばんごはんは もう べましたか。
  Bạn đã ăn tối chưa?

→ いいえ、これから べるところです。
  Chưa, tôi sắp ăn bây giờ đây.

2.授業じゅぎょうは もう はじまりましたか。
  Buổi học đã bắt đầu chưa?

→ いいえ、いまから はじまるところです。
  Chưa, từ bây giờ sẽ bắt đầu.

1.2. Vているところです
  Đang (làm ), đang trong lúc (làm )

– Mẫu câu dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm nào đó, nhấn mạnh vào thời điểm hành động đang xảy ra (mạnh hơn V ています). Mẫu câu này thường đi kèm với trạng từ chỉ thời gian いま

例文:

1.サッカー しませんか。
  Cậu có chơi bóng đá không? 
  
→ いま 勉強べんきょうしているところですから、あとで きます。
  Vì bây giờ tôi đang hc bài, nên tôi sẽ đi sau. 

2.故障こしょう原因げんいんが わかりましたか。
  Anh đã biết nguyên nhân hỏng hóc là gì chưa?  
  
→ いいえ、いま 調しらべているところです
  Chưa, bây giờ tôi đang xem xét.

1.3. Vたところです
  Vừa mới (làm ) xong
 
Dùng để diễn tả 1 hành động vừa mới kết thúc trong và nhấn mạnh vào thời điểm ngay sau khi hành động hoàn thành. Mẫu câu này chỉ đi được với trạng từ chỉ thời gian 「たったいま

例文:

1.ホアさんは いますか。
  Chị Hoa có ở đây không?

→ たったいま かえったところです。まだ 階段かいだんのところに いるかもしれません。
  À, chị ấy vừa mới về xong. Có khi chị ấy vẫn đang ở chỗ cầu thang đấy. 

2. けさ ニンビンに いたんですか。
   Bạn đã đến Ninh Bình sáng nay à?

→ はい、たったいま いたところだ 
   Vâng, tôi va đến. 

◆ Chú ý:
– Tất cả các mẫu câu ~ところです đều mang ý tả lại trạng thái tại 1 thời điểm 1 cách đơn thuần. 

例文:
 
  リンさんは いまFPT ビルで はたらいているところです
→ Anh Linh bây giờ đang làm việc ở tòa nhà FPT. (Anh ta hiện đang ở tòa nhà FPT và đang làm việc)

  リンさんは 
FPT ビルで はたらいています。
→ Anh Linh đang làm việc ở tòa nhà FPT. (Anh ta thường làm việc ở tòa nhà FPT nhưng bây giờ anh ta có ở tòa nhà FPT hay không thì không biết) 
Không sử dụng khi chủ ngữ không phải là sinh vật như mưa, gió, tuyết….

例文: あめが っているところです。

    ( 〇 )あめが っています。
                    Mưa đang rơi.
Không sử dụng với các động từ chỉ trạng thái kết quả như: 結婚けっこんしている、っている  

② ~たばかりです
  Vừa mới làm~

– Mẫu câu dùng để diễn tả hành động vừa mới hoàn thành, vừa mới kết thúc nhưng chưa lâu lắm. Thời điểm xảy ra chưa lâu đó hoàn toàn là do phán đoán chủ quan của người nói (có thể là mới đây hoặc cũng có thể là đã lâu rồi) 
– Đây chính là điểm khác nhau giữa mẫu này và mẫu Vたところです. Vたところです thường chỉ biểu hiện được những hành động vừa mới hoàn tất xong tức thì.

1.さっき ひるごはんを べたばかりです
  Tôi vừa ăn trưa xong.

2.ランさんは 先月せんげつ この会社かいしゃに はいったばかりです
  Chị Lan vừa vào công ty này vào tháng trước.

◆ Chú ý:

– Trên hình thức ばかりlà một danh từ, nên ~んです、~ので hoặc ~のに có thể đi theo ngay sau nó. Ngoài ra, nó cũng có thể bổ nghĩa cho danh từ như một danh từ bình thường khác.

例文:

1.このエアコンは 先週せんしゅう ったばかりなのに調子ちょうしが おかしいです。
  Cái điều hòa này mới mua tuần trước mà đã trục trặc rồi.

2.うちには まれたばかりねこが 3びき います。
  Ở nhà tôi có 3 chú mèo mới sinh.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です