① V/イ形(普通形)+ そうです
ナ形/ N(普通形 → だ + な )+ そうです
(Tôi) nghe nói là ~
– Dùng để truyền đạt những thông tin mà mình nghe thấy ở đâu đó đến người thứ 3 và không có nhận định của bạn. Để nhấn mạnh thêm sự chắc chắn của thông tin, có thể dẫn thêm nguồn gốc của thông tin đó với cụm từ 「~によると 」
例文:
Theo dự báo thời tiết thì nghe nói ngày mai trời sẽ trở nên nóng.
2.ホアさんは 子供の時、フランスに 住んでいたそうです。
Nghe nói hồi nhỏ chị Hoa sống ở Pháp.
3.沖縄島は とても きれいだそうです。
Nghe nói đảo Okinawa rất đẹp.
例文:
1.雨が 降りそうです。
Hình như trời sắp mưa.
2.雨が 降るそうです。
Tôi nghe nói là trời sẽ mưa.
– Ở câu 1nói về dự đoán, phán đoán dựa vào sự quan sát của của bản thân, còn câu thứ 2 đơn thuần chỉ là truyền đạt, kể lại sự việc, thông tin mình đã nghe được ở đâu đó và không có nhận định của bản thân.
– Mẫu câu này không kết hợp với các cách nói sau: thể ý chí, cấm đoán, mệnh lệnh, suy đoán, nhờ vả. Ngoài ra, các mẫu câu khác đều có thể kết hợp được với mẫu câu này.
例文:
( ✖ )ランさんは アメリカへ 行こうそうです。
( 〇 )ランさんは アメリカへ 行くつもりだそうです。
Nghe nói chị Lan có dự định đi Mỹ.
– Khi muốn thể hiện ý phủ định hay quá khứ với mẫu câu này, phần 「そうです」không thay đổi, chỉ thay đổi thì của các động từ, danh từ, tính từ đi trước nó mà thôi.
例文:
( ✖ ) リンさんは 中国へ 帰るそうじゃありません。
( 〇 )リンさんは 中国へ 帰らないそうです。
Nghe nói bạn Linh không về Trung Quốc.
② V(普通形)
イ形/ ナ形 (な)/ N + の + ようです
Hình như là ~
– Mẫu câu dùng để diễn đạt những suy luận, phán đoán 1 cách trực quan, hoàn toàn dựa trên những cảm giác, cảm nhận (5 giác quan) của bản thân. Vì thế, những suy đoán đó có thể không chính xác.
例文:
Hôm nay hình như bạn Lan rảnh.
2. ホアさんは とても 病気の ようです。
Hình như anh chị Hoa bị ốm nặng.
3.せきも 出るし、頭も 痛い。どうも かぜを ひいたようだ。
Tôi vừa bị ho lại vừa đau đầu. Hình như tôi bị cảm rồi hay sao ấy.