第6.1課・Ngoại động từ

① N を V

Trợ từ   được dùng để chỉ đối tượng trực tiếp của động từ. Động từ trong mẫu này là những động từ mà những tác động của nó gây ảnh hưởng lên một khách thể khác ( VD: làm mất đi, làm biến dạng, …) . có cách phát âm giống với  nhưng nó chỉ được sử dụng khi viết trợ từ.

言葉: 

例文

1.私は たばこ います。
  Tôi hút thuốc.

2.きのう、サッカー しました。
  Hôm qua, tôi đã đá bóng.

3.毎日まいにちさかな べますか。
  Hằng ngày, bạn ăn cá không?

  はい、 べます。
  Có, tôi có ăn.

  いいえべません。
  Không, tôi không ăn.

練習:

② Nをします

Có rất nhiều danh từ được dùng để chỉ đối tượng của động từ します。しますdùng để chỉ việc một thực hiện một hành động được miêu tả bởi danh từ N.Hãy xem một vài ví dụ dưới đây:

Chơi một môn thể thao hay một trò chơi nào đó
野球やきゅう します Chơi bóng chày
テニスを します Chơi tennis
Tổ chức, tiến hành một hội nghị, buổi tiệc nào đó
パーティーを します Tổ chức tiệc
かいぎを します Họp
Làm một cái gì đó
しゅくだいを します Làm bài tập
しごとを します Làm việc

◆ Câu hỏi:  Làm gì?
  なにを しますか

Mẫu câu trên dùng để hỏi ai đó làm gì?

言葉:

例文:

1.なに いますか。
  Bạn mua cái gì thế?

  かばん います
  Tôi mua túi.

2.昨日きのうばんなに しましたか。
  Tối hôm qua, bạn đã làm gì?

  テレビ ました。
  Tôi xem phim.

練習:

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です