① N を V
Trợ từ を được dùng để chỉ đối tượng trực tiếp của động từ. Động từ trong mẫu này là những động từ mà những tác động của nó gây ảnh hưởng lên một khách thể khác ( VD: làm mất đi, làm biến dạng, …) . をcó cách phát âm giống với お nhưng nó chỉ được sử dụng khi viết trợ từ.
言葉:
例文:
1.私は たばこを 吸います。
Tôi hút thuốc.
2.きのう、サッカーを しました。
Hôm qua, tôi đã đá bóng.
3.毎日、魚を 食べますか。
Hằng ngày, bạn ăn cá không?
はい、 食べます。
Có, tôi có ăn.
いいえ、食べません。
Không, tôi không ăn.
練習:
② Nをします
Có rất nhiều danh từ được dùng để chỉ đối tượng của động từ します。しますdùng để chỉ việc một thực hiện một hành động được miêu tả bởi danh từ N.Hãy xem một vài ví dụ dưới đây:
Chơi một môn thể thao hay một trò chơi nào đó | ||
野球を | します | Chơi bóng chày |
テニスを | します | Chơi tennis |
Tổ chức, tiến hành một hội nghị, buổi tiệc nào đó | ||
パーティーを | します | Tổ chức tiệc |
かいぎを | します | Họp |
Làm một cái gì đó | ||
しゅくだいを | します | Làm bài tập |
しごとを | します | Làm việc |
◆ Câu hỏi: Làm gì?
なにを しますか
Mẫu câu trên dùng để hỏi ai đó làm gì?
言葉:
例文:
1.なにを 買いますか。
Bạn mua cái gì thế?
かばんを 買います。
Tôi mua túi.
2.昨日の晩、何を しましたか。
Tối hôm qua, bạn đã làm gì?
テレビを 見ました。
Tôi xem phim.
練習: