第8課・Tính từ

① けいようし ( Tính từ )

Tính từ được sử dụng trong câu với chức năng làm vị ngữ của câu hoặc làm định ngữ cho danh từ đứng sau nó. Tính từ trong tiếng được chia thành 2 nhóm là : Tính từ đuôi (いーけいようし) tính từ đuôi (なーけいようし)Xét về mặt cấu tạo, cả 2 loại tính từ này đều được cấu tạo từ 2 bộ phận là phần thân và phần đuôi. Ở dạng nguyên thể ( tức là dạng khẳng định không quá khứ ), phần đuôi của tính từ có 2 dạng cơ bản là  và . Tùy thuộc vào cấu trúc ngữ pháp của câu mà đuôi của tính từ sẽ được biến đổi cho phù hợp ( phần thân vẫn giữ nguyên).
  いーけいようし:たか、ひく、いい()、わる、むずかし、…
◆  なーけいようし:しんせつ、べんり、すてき、きれい、ゆうめい,..

☆Lưu ý: có một số tính từ đuôi  có phần thân tận cùng là  nên cần chú ý phân biệt để không bị nhầm lẫn khi biến đổi đuôi của các tính từ này.
VD: きれい(な)、ゆうめい(な)   

② Nは なーけいようし()です
  Nは いーけいようし(~い)です。

.ですđược đặt ở cuối một câu tính từ để thể hiện sự tôn trọng, lịch sự của người nói đối với người nghe. Khi đứng trước です trong câu tính từ thì:
– tính từ đuôi い: vẫn giữ nguyên đuôi い 
– tính từ đuôi な: bỏ đuôi な → Phần thân +です

☆Lưu ý : です chỉ được sử dụng khi câu đó là câu khẳng định và ở thì không quá khứ.

例文:

1.わたしのうち ひろいです。
  Nhà của tôi rộng.

2.あのひと たかいです。
  Người kia cao.

3.やまね先生せんせい 親切しんせつです。
  Thầy Yamane thân thiện.

  1. Thể phủ định của tính từ

+ Đối với tính từ đuôi な: Biến đổi như với trường hợp danh từ. Tức là đổi です
thành ではありません hoặc じゃありません
+ Đối với tính từ đuôi い: đổi cụm いです thành くないです
Chú ý: Trường hợp đặc biệt tính từ いい sẽ đổi いいです thành よくないです

例文:

1.あのまち しずかじゃありません。
  Thành phố kia không yên tĩnh.

2.この電話でんわ たかくないです。
  Cái điện thoại này không đắt.

3.このうた 有名ゆうめいじゃありません。
  Bài hát này không nổi tiếng.

③ Dạng nghi vấn của câu tính từ

Dạng nghi vấn của câu tính từ cũng được cấu tạo tương như của câu danh từ và câu động từ, nghĩa là ta sẽ thêm  vào cuối câu trần thuật. Để trả lời cho câu hỏi dạng tính từ này, chúng ta sẽ phải nhắc lại tính từ đã được đề cập đến trong câu hỏi. Không được sử dụng そうです hoặc そうじゃありません để trả lời.

例文:

1.北海道ほっかいどう さむいですか。→ はい、さむいです。
  Hokkaido có lạnh không?  → Có, có lạnh.

2.しごと いそがしいですか。→ いいえ、いそがしくないです。
  Công việc của bạn có bận không? → Không, không bận.

3.すずきさん 元気げんきですか。→ いいえ、元気げんきじゃありません。
  Anh Suzuki có khỏe không? →  Không, anh ấy không khỏe.

④ Cách đặt câu hỏi với tính từ: cái gì đó thế nào?
N は どう ですか。 N thế nào?

どう là từ để hỏi cho tính chất, cảm tưởng về vật, sự vật, người

例文:

1.今日きょう仕事しごと どうですか。
  Công việc hôm nay thế nào?

2.このたべもの どうですか。
  Món ăn này thế nào?

⑤ Cách dùng tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ
  な- Adj な N
  い- Adj(~い) N

* Cách dùng: – Tính từ được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó
– Khi đứng trước danh từ:
+ Tính từ đuôi な giữ nguyên な
+ Tính từ đuôi い thì giữ nguyên い

Tính từ còn được đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Khi đứng trước danh từ, ta giữ nguyên phần thân và phần đuôi của tính từ.

*) Lưu ý : Trong tiếng Nhật, trật tự của tính từ và danh từ bị ngược so với tiếng Việt.

例文:

1.さくら きれいなはなです。
  Hoa Sakura là loài hoa đẹp.

2.富士山ふじさん たかやまです。
  Núi Phú Sĩ là núi cao.

⑥ Cách đặt câu hỏi: một cái gì đó có tính chất như thế nào?
  N1 は どんな N2 ですか。 N1 là N2 như thế nào?

Dạng câu hỏi này được sử dụng khi người nói muốn người nghe miêu tả hoặc giảng giải lại cho mình về N1. Trong câu này, N1 là một vật/ người/ địa điểm… nằm trong phạm vi của N2. Từ để hỏi どんな luôn đứng trước một danh từ.

例文:

1.サン先生せんせい どんなひとですか。→ 親切しんせつひとです。
Cô Sang là người như thế nào? Là người tốt bụng.

2.ホーチミンまち どんなまちですか。→ にぎやかなまちです。
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố như thế nào? Là thành phố náo nhiệt.

⑦ とても/ あまり

とても và あまり là những trạng từ chỉ mức độ. Cả 2 đều được đặt trước tính từ mà nó bổ nghĩa trong câu.
– とても được sử dụng trong câu khẳng định, nó có nghĩa là “ rất”.
– あまり được sử dụng trong câu phủ định, nó đi kèm với dạng phủ định thì có nghĩa là “ không ~ lắm “

例文:

1.このほん とても べんりです。
  Cuốn sách này rất tiện lợi.

2.そのシャツ あまり たかくないです。
  Cái áo đó không đắt lắm.

3.ハノイだいがく あまり ゆうめいな だいがくじゃありま ん
  Đại học Hà Nội là trường đại học không nổi tiếng lắm.

⑧ Cách nói 2 vế ngược nghĩa và đồng nghĩa
  S1 が、S2  S1 nhưng mà S2
  S1 .そして、S2    S1. Và S2

 là một liên từ, nó có nghĩa là “ nhưng” và được dùng để nối 2 vế của câu mà vế này có ý nghĩa tương phản với vế kia ( ngược lại với そして). Trong trường hợp nối 2 tính từ tương phản nhau thì ta dùng mẫu  A1ですが、A2 A1 và A2 là 2 tính từ

そして  là liên từ có nghĩa là “và”
そして  dùng để nối 2 câu có nội dung tương đồng

例文:

1.日本にほんもの  どうですか。→ おいしいですたかいです。
Đồ ăn của Nhật như thế nào?  →  Ngon nhưng mà đắt.

2.ベトナムのもの  おいしいです。 そしてやすいです。
Đồ ăn của Việt Nam ngon. Và rẻ.

⑨ N はどれですか
  N là cái nào?

どれ: là từ để hỏi có nghía là “cái nào”
Sử dụng để yêu cầu người nghe chọn một trong số những cái đưa ra (từ 2 thứ trở lên)

例文:

1.アンさんの かばん どれですか。→ あのあかいかばんです。
  Cái cặp của bạn An là cái nào?  → Là cái cặp màu đỏ kia.

2.やまぐちさんのえんぴつ どれですか。 そのくろいえんぴつです。
  Bút chì của bạn Yamaguchi là cái nào? →  Là cái bút chì màu đen đó.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です