第10課

① 縮約形たんしゅくけい
  Thể rút gọn

「~ている」「~ておく」などは、「~てる」「~とく」のように短く話すために音を省略したり、
形を変えて使うことがよくある。
~ている và ~ておく thường được rút ngắn âm để nói ngắn gọn lại thành “~てる” và “~とく”.

Thể thông thường Thể rút gọn Quy tắc chuyển đổi  
ている
でいる
てる
でる
ている → てる
でいる → でる         *1
 
ておく
でおく
とく
どく
ておく → とく
でおく → どく         *2
 
わすてしまう
でしまう
わすちゃう
じゃう
てしまう→ ちゃう
でしまう → じゃう   *3
 
てはいけない
ではいけない
ちゃいけない
じゃいけない
ては → ちゃ
ては → じゃ
 
なければいけない なきゃいけない  なければ → なきゃ  
なくてはいけない なくちゃいけない なくては → なくちゃ  

*1: Được dùng giống như động từ nhóm 2. Ví dụ: てて、んでた.

*2: Được dùng giống như động từ nhóm 1. Ví dụ: といて、んどいた.

*3: Được dùng giống như động từ nhóm 1. Ví dụ: んじゃって、わすれちゃった. 

例文:

1.A:あ、あそこにきれいな花がいてるよ。
    B:ほんとだ。

2.A:これ、どこに置きますか。
    B:じゃ、あそこのつくえの上に置いといてください

3.A:昼ご飯、食べた?
  B:うん、11時に食べちゃった

4.A:宿題しゅくだい、終わった?ちゃんとしなきゃだめよ。
  B:はーい。

練習:

ÔN TẬP NP TRY N3.10.1

1 / 5

2 / 5

3 / 5

4 / 5

5 / 5

Your score is

The average score is 0%

② ~ なきゃ
  Phải làm ~

文を最後まで言わなくても意味が分かるときは、「〜なきゃ。」のように文を全部言わないことがある。
Có đôi khi không cần nói hết câu, dùng “~なきゃ。” người ta vẫn hiểu nghĩa.

例文:

1.ねえ、ちょっと手伝てつだって(ください)。

2.A:これ、よくわからないなあ。
      B:山田さんに聞いたら(どうですか)?

3.A:明日、来られる?
      B:わからない。無理むりかも(しれない)。

4.あ!大変!宿題しゅくだいなきゃ(いけない)。

Chú ý: 長音(伸ばす音)を伸ばさないことがある。Có đôi khi không cần kéo dài trường âm.
例文:

1.A:おはよ(う)。この本、ありがと(う)。すごくおもしろかった。
  B:ね、おもしろかったでしょ(う)。

2.そんなことしてないで、早く行こ(う)。

3.A:じゃ、水曜日にお(う)。
  B:うん。さよ(う)なら。

練習:

ÔN TẬP NP TRY N3.10.2

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

 
③ 普通形ふつうけい /丁寧形ていねいけい + っけ       Ấy nhỉ?

「〜っけ」は、はっきりわからないことや、聞いたのに忘れてしまったことを確認するときに使う。
~っけ sử dụng khi xác nhận điều gì đó mà bạn không rõ hoặc đã nghe rồi nhưng quên mất.

例文:

1.クリーニング屋、何時までだっけ
      Tiệm giặt ủi làm đến mấy giờ nhỉ?

2.そのケーキ、どうしたの? 今日、だれかの誕生日たんじょうびっけ
       Cái bánh đó sao rồi? Hôm nay là sinh nhật của ai đó phải không nhỉ?

3.A:おかえりなさい。あれ、買ってきてくれた?
      A: Mừng bạn đã về. Ôi, bạn đã mua về cho mình chưa?

      B:え? なにたのまれてたっけ
      B: Hả? Mình được nhờ gì đâu nhỉ?

4.A:あの店、ディナーだと高いんだっけ
  A: Quán đó ăn tối thì đắt phải không nhỉ?

  B:クーポンけんがあるから、大丈夫だよ。
  B: Vì có phiếu giảm giá nên không sao đâu.

5.A:あれ? これいつ買ったんだっけ
  A: Ôi? Cái này mua khi nào vậy nhỉ?

  B:先週、私が買ってきたのよ。
  B: Tuần trước tôi đã mua về đó.

6.高橋たかはしさん、昨日のパーティーにいらっしゃいましたっけ
  Anh/Chị Takahashi, hình như hôm qua anh/chị đã đến bữa tiệc phải không ạ?

Chú ý:
過去に知ったことは、現在、未来のことでも過去形を使うことがある。
Chuyện mà bạn đã biết trong quá khứ thì cho dù đó là chuyện ở hiện tại, tương lai cũng sử dụng thì/thể quá khứ.

例文:

1.今度こんどのテスト、来週らいしゅう月曜日げつようびだったっけ
  Bài kiểm tra lần tới là thứ Hai tuần sau nhỉ?

2.電池でんち、どこにれてありましたっけ
  Pin bỏ ở đâu ấy nhỉ?

練習:

ÔN TẬP NP TRY N3.10.3

1 / 4

2 / 4

3 / 4

4 / 4

Your score is

The average score is 0%

 
④ 普通形ふつうけい過去形かこけい)+ りして    Có lẽ, không chừng~
  
[過去形だけ Chỉ là thì/thể quá khứ]

「〜たりして」は、「〜かもしれない」という意味を表す。
~たりして mang nghĩa “〜かもしれない” (“có lẽ ~”, “không chừng ~”).
例文:

1.A:佐藤さとうさん、まだ来ないね。
      A: Anh Sato vẫn chưa đến nhỉ.

      B:もしかして寝てたりして…。
      B: Không chừng là đang ngủ rồi…

2.A:これいくらかな?
      A: Cái này bao nhiêu tiền nhỉ?

      B:すごく高かったりして…。
      B: Không chừng là đắt lắm đó…

3.A:ねえ、あのサングラスの人、かっこいいよね。
  A: Này, người đeo kính râm kia ngầu ghê ha.

  B:芸能人げいのうじんだったりして…。
  B: Không chừng là người nổi tiếng đó…

CHECK

CHECK N3.10

1 / 3

A: さくらちゃん、 遅いね。 大丈夫かな?

B: そうね。 道に迷って  (たりして ・ たっけ)

2 / 3

A:あれ? 天気予報てんきよほう、今日雨降るって言ってた(っけ・って)?

B: ううん。 れって言ってたのに...。

3 / 3

A: 大変だ! キャッシュカードとしちゃった。

B: じゃ、 すぐに銀行に連絡 (しちゃ・ しなきゃ)

Your score is

The average score is 0%

できること
個人的なことについて、確認しながら、友だちとおしゃべりができる。
Nói chuyện với bạn bè về đề tài cá nhân đồng thời xác nhận thông tin.

 
鈴木すずき:あー、疲れた。
佐藤さとう:どうして?
鈴木すずき:来週の日曜に水泳すいえいの大会があるから、毎日練習してるんだ。
佐藤さとう:え? 応援おうえんに行かなきゃ。何時に始まるの?
鈴木すずき:9時からだけど、バイトだろ? 来なくてもいいよ。
佐藤さとう自由形じゆうがたに出るんだっけ
鈴木すずき:うん。100メートルと200メートル。
佐藤さとう:がんばってね。もしかして優勝ゆうしょうりして
鈴木すずき:ははは…。

語彙リスト

Hiragana/
Katakana

Từ vựng Âm hán Nghĩa
おうえん(する) 応援(する) ỨNG VIỆN ủng hộ, cổ vũ
じゆうがた 自由形 TỰ DO HÌNH Thể loại tự do(trong bơi lội)
ゆうしょう(する) 優勝(する) ƯU THẮNG Chiến thắng, đoạt giải
つくえ KỶ Cái bàn
ぐあい 具合 CỤ HỢP Tình trạng, tình hình
ディナー     Bữa tối
クーポンけん クーポン券 QUYỂN Voucher, phiếu giảm giá
でんち 電池 ĐIỆN TRÌ Pin
サングラス     Kính râm, kính mát
かっこいい     Trông đẹp, mốt, bảnh
げいのうじん 芸能人 NGHỆ NĂNG NHÂN Nghệ sĩ
キャッシュカード     Thẻ ATM
 
ÔN TẬP TỪ VỰNG

応援(する)

おうえん(する) - ỨNG VIỆN - ủng hộ, cổ vũ

自由形

じゆうがた - TỰ DO HÌNH - Thể loại tự do(trong bơi lội)

優勝(する)

ゆうしょう(する)- ƯU THẮNG - Chiến thắng, đoạt giải

つくえ - KỶ - Cái bàn

具合

ぐあい - CỤ HỢP - Tình trạng, tình hình

ディナー

Bữa tối

クーポン券

クーポンけん - QUYỂN - Voucher, phiếu giảm giá

電池

でんち - ĐIỆN TRÌ - Pin

サングラス

Kính râm, kính mát

かっこいい

Trông đẹp, mốt, bảnh

芸能人

げいのうじん - NGHỆ NĂNG NHÂN - Nghệ sĩ

キャッシュカード

Thẻ ATM
1 / 12
 
ÔN TẬP NGỮ PHÁP

V bỏ ます + そうにない・そうもない・そうにもない

Có vẻ không V - 荷物が多くて、かばんに全部入りそうにない。

~ なさそう / ~なそう

Có vẻ không/ Không có vẻ - このカレーはあまり辛くなさそうだ。

Thể thông thường (なA.N bỏ だ)+だろうと思う

Nghĩ có lẽ là ... - たぶんこの雨は1時間ぐらいでやむだ ろうと思います。

普通形 という N

N có nghĩa là/ gọi là ~ - リンさんが来月帰国するといううわさは本当ですか。

Vる・Vない ように言う

Nói là/ nhắc nhở là/ Nhờ là/ truyền đạt là ..hãy làm/ đừng làm - 先生に宿題を忘れないように注意された

V (ます)+  わる

Kết thúc V, V xong - その本、読み終わったら、貸してもらえませんか。

V (ます)+ はじめる

Bắt đầu làm V - 桜の花が咲き始めたね。

Vると

Khi mà ... Thì đã

Khi tôi nhận ra, trời đã tối hẳn.

気がつくと、外はすっかり暗くなっていた。

Vたら、

Khi mà ... Thì đã

Khi tôi lên sân thượng thì nhìn thấy tháp Tokyo skytree.

屋上に上がったら、東京スカイツリーが見えた

Vる/Vない/N + ほど、….

Đến mức, đến độ

Cặp sinh đôi đó giống nhau đến mức ngay cả bố mẹ cũng nhầm lẫn.

あの双子は両親も間違えるほどよく似ている。

Vていく

Làm V rồi đi, di chuyển ra xa mình./ Về mặt thời gian sẽ tiếp diễn từ hiện tại tới tương lai

 Từ giờ trở đi tôi định sẽ tiếp tục học tiếng Nhật.

これからも日本語の勉強を続けていくつもりです。

Vてくる

Làm v rồi về, quay lại, di chuyển về gần mình./ Về thời gian sẽ duy trì làm từ quá khứ đến hiện tại.

Người Nhật từ xưa đến nay đã ăn cá.

日本人は昔から魚を食べてきました

V Bỏ ます+続ける

V liên tục, V suốt

Con chó Hachiko đã tiếp tục chờ chủ quay về (suốt một thời gian dài).

犬のハチ公は主人の帰りを待ち続けた。

Vる(の)・N・ほしい・Vたい+なら

Nếu

Nếu bạn định đi du lịch Đài Loan, thì tôi nghĩ tháng 11 là thời điểm tốt nhất đấy.

台湾へ行くなら、11月が一番いいと思いますよ。

N1 ってN2

N2 tên gọi là, gọi là N1

Bệnh phấn hoa ấy, nguyên nhân là do dị ứng nhỉ.

花粉症って病気、アレルギーが原因なんだよね。

Vさせ て + もらう・くれる

Được ai cho phép làm V/ Ai cho phép mình làm V

Công ty này cho phép tôi nói lên ý kiến của mình một cách tự do.

この会社は自分の意見を自由に言わせてくれる。

~させられる

Bị bắt làm V

Hồi học cấp hai, tôi bị thầy giáo bắt chạy nhiều vòng quanh sân trường.

中学生のとき、先生にグラウンドを何周も走らされた。

イ形()/ナ形/Vたい()+ がる

Mong muốn, trạng thái của người khác.

 Anh ấy tức tối vì thua trận đấu.

彼は試合に負けてくやしがっている。

Vたとたん(に)

Vừa mới, ngay sau khi…

Vừa mới đứng dậy thì trước mắt tối sầm lại.

立ち上がったとたん、目の前が暗くなった。

V(ます)+

Đột ngột, bất thình lình...

Đột nhiên trời mưa

突然とつぜん雨あめが降ふり出だした。

Vよう + とする

Định làm V, đang cố gắng làm

Đứa trẻ nhỏ đang cố gắng băng qua đường đấy. Không biết một mình đi đâu nhỉ.

小さい子どもが道を渡ろうとしているよ。一人でどこへ行くのかな。

Vる・Vない + ことがある/こともある

Thi thoảng, đôi khi

Ở vùng này, ngay cả tháng 4 cũng có lúc tuyết rơi.

この地方では4月でも雪が降ることがある。

Vさせて + おく

Cứ để cho V Nguyên

Việc để trẻ con chờ trong xe vào mùa hè là rất nguy hiểm đấy.

夏に車の中で子どもを待たせておくのは危険ですよ。

Vられて + しまう

Bị...làm V mất rồi

Cái bánh mà tôi định lát nữa sẽ ăn đã bị em gái ăn mất rồi.

あとで食べようと思っていたケーキを妹に食べられてしまった。

N+によって/による

Dựa vào, căn cứ vào

Đại học đã công bố kết quả khảo sát mức độ hài lòng qua bảng hỏi.

大学はアンケートによる満足度調査の結果を発表した。

N+にたいして(は/も)/にたいし/にたいするN

Đối với

Cô ấy tử tế với bất kỳ ai.

彼女はだれに対しても親切です。

普通形ふつうけい+ため(に) 
[なA な Nの]

Vì, do

Vì mưa nên buổi đi bộ đường dài đã bị hủy.

雨のためにハイキングは中止になりました。

Nにつき

Mỗi người~, mỗi lần~

Buổi hòa nhạc từ thiện lần này, mỗi tấm bưu thiếp có thể đăng ký cho tối đa 2 người.

今回のチャリティコンサートは、ハガキ1枚につき2名様までお申し込みいただけます。

 Vる/Vない/Nの + とおりだ・とおり(に)

Theo như, theo đúng như

Bộ phim hôm nay thật sự rất thú vị. Đúng như bạn tôi đã nói.

今日の映画は本当におもしろかった。友だちが言ったとおりだった。

N+をとおして/つうじて

Thông qua

Hiện nay, thông qua Internet, tin tức lan truyền khắp thế giới ngay lập tức.

現在はインターネットを通して、すぐに世界中にニュースが広まる。

N + のように               
N + のような + N

giống như N

Đối với các vận động viên chuyên nghiệp như chúng tôi, việc ăn uống cũng quan trọng ngang với luyện tập.

われわれのようなプロのスポーツ選手には食事も練習と同じぐらい大切です。

N + によれば/によると

Theo như

Theo dự báo thời tiết sáng nay, tuần này trời sẽ nắng suốt.

今朝の天気予報によると、今週はずっと晴れるそうだ。

普通形ふつうけい + ということだ/とのことだ

Nghe thấy nói là, có vẻ như, nghe nói

Nghe nói cháu của ông/bà đã chào đời, xin chúc mừng.

お孫さんがお生まれになったとのこと、おめでとうございます。

 N + について(は/も)    
 N + について + の

Về...thì

Ở thư viện này có rất nhiều sách về kỹ thuật cơ khí.

この図書館には、機械工学についての本がたくさんある。

~ なきゃ

Phải làm ~

Xin hãy giúp tôi một chút

ねえ、ちょっと手伝(ください)。

普通形ふつうけい /丁寧形ていねいけい + っけ

Ấy nhỉ?

普通形ふつうけい /丁寧形ていねいけい + っけ

Ấy nhỉ?

Tiệm giặt ủi làm đến mấy giờ nhỉ?

クリーニング屋、何時までだっけ。

普通形ふつうけい過去形かこけい)+ りして

Có lẽ, không chừng~

A: Anh Sato vẫn chưa đến nhỉ.
B: Không chừng là đang ngủ rồi...

A:佐藤さん、まだ来ないね。 B:もしかして寝てたりして…。
1 / 68
 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *