① Vない + ずに
「する」→「せずに」「来る」→「来ずに」
Mà không
“~ないで” cũng có cùng ý nghĩa với “~ずに”, nhưng “~ずに” là cách diễn đạt trang trọng hơn “~ないで”, nghĩa là “mà không làm ~”.
例文:
1.今日は外に遊びに行かずに、家で勉強した。
Hôm nay tôi đã không đi ra ngoài chơi mà ở nhà học bài.
2.彼は傘を差さずに、雨の中を歩いた。
Anh ấy đã đi bộ trong mưa mà không che ô.
3.一度も休憩せずに、最後まで走りきれた。
Tôi đã chạy hết sức mình đến cuối cùng mà không nghỉ ngơi dù chỉ một lần.
② Vた/Nの + まま
V ~ nguyên
~たまま sử dụng khi nói một trạng thái nào đó vẫn đang tiếp tục không thay đổi. Có khi dùng để nói rằng phải làm một việc gì đó tiếp theo nhưng lại không làm.
例文:
1.テレビをつけたままで出かけた。
Tôi đã ra ngoài trong khi để tivi mở.
2.私はカキを生のまま食べるのが好きだ。
Tôi thích ăn hàu để nguyên còn sống.
3.彼女はいくつになってもきれいなままだ。
Cô ấy dù bao nhiêu tuổi đi nữa thì vẫn giữ được vẻ đẹp như ngày nào.
* Cũng có trường hợp tính từ được sử dụng:
Ví dụ:
1.この本は2冊買って、一冊は新しいままとっておくつもりです。
Tôi định mua hai cuốn sách này và giữ lại một cuốn trong tình trạng mới.
2.この冷蔵庫はエビでも野菜でも新鮮なまま保存できます。
Chiếc tủ lạnh này có thể bảo quản tôm hay rau củ mà vẫn giữ được độ tươi nguyên.
③ V(ます)
~ như Vて
Dùng thể ます thay cho “て” , như trong câu “調査し、レポートを書く”.
例文:
1.朝ご飯を食べ、学校へ行きます。
Tôi ăn sáng rồi đi học.
2.朝早く起き、ジョギングをします。
Dậy sớm rồi đi bộ thể dục.
3.書類を印刷し、上司に渡します。
In tài liệu rồi đưa cho cấp trên.
④ Vる/Vた/Vている+ところ
Ngay khi
Dùng “~ところへ、…” khi bạn nói rằng ai đó đã làm “…” hay cái “…” đã xảy ra đúng ngay lúc “~” hay trong hoàn cảnh “~”. * Trợ từ đi sau “ところ” thay đổi theo động từ đằng sau nó.
例文:
1.昼休憩をとろうとしたところに、丁度仕事の電話がかかってきた。
Đúng lúc tôi định nghỉ trưa thì có cuộc điện thoại công việc gọi đến.
2.油の温度が約180度になったところで、食材を入れます。
Khi nhiệt độ dầu đạt khoảng 180 độ, cho nguyên liệu vào.
3.課長がお客さんと話をしているところに声をかけて、あとで注意されてしまった。
Tôi đã gọi vào lúc trưởng phòng đang nói chuyện với khách hàng và sau đó bị
nhắc nhở.
* Cũng sử dụng Vていた/Vようとしとた+ところ/A(い)+ ところ
例文:
1.私が帰ろうとしていたところに、緊急の電話がかかってきた。
Đúng lúc tôi định về thì có một cuộc điện thoại khẩn cấp gọi đến.
2.おばさん、こんにちは。
Chào cô.
→ あ、ちょうどいいところへ来た。ちょっと手伝って。
À, bạn đến đúng lúc rồi. Giúp tôi một chút đi.
⑤ Vます+きる
Vừa hết, toàn bộ
“~きる” được dùng để chỉ sự hoàn thành hoàn toàn một hành động hoặc hiện tượng, có nghĩa là ‘làm một việc cho đến cuối cùng’ hoặc ‘làm một việc một cách triệt để.
例文:
1.覚えることが多すぎて覚えきれない。
Có quá nhiều điều phải nhớ, tôi không thể nhớ hết được.
2.昨日は、疲れきるまで野球の練習をした。
Hôm qua, tôi đã tập luyện bóng chày cho đến khi mệt lử.
3. 会場に入りきらないほどの人が集まっていた。
Có quá nhiều người tụ tập đến mức không thể vào được hội trường.