第10課

① Vない + ずに
  「する」→「せずに」「る」→「ずに」
  Mà không

“~ないで” cũng có cùng ý nghĩa với “~ずに”, nhưng “~ずに” là cách diễn đạt trang trọng hơn “~ないで”, nghĩa là “mà không làm ~”.

例文:

1.今日きょうそとあそびにずにいえ勉強べんきょうした。
  Hôm nay tôi đã không đi ra ngoài chơi mà ở nhà học bài.

2.かれかさずにあめなかあるいた。
  Anh ấy đã đi bộ trong mưa mà không che ô.

3.一度いちど休憩きゅうけいずに最後さいごまではしりきれた。
  Tôi đã chạy hết sức mình đến cuối cùng mà không nghỉ ngơi dù chỉ một lần.

② Vた/Nの + まま
  V ~ nguyên

~たまま sử dụng khi nói một trạng thái nào đó vẫn đang tiếp tục không thay đổi. Có khi dùng để nói rằng phải làm một việc gì đó tiếp theo nhưng lại không làm.

例文:

1.テレビをつけたままかけた。
  Tôi đã ra ngoài trong khi để tivi mở.

2.わたしはカキをなまままべるのがきだ。
  Tôi thích ăn hàu để nguyên còn sống.

3.彼女かのじょはいくつになってもきれいなままだ。
  Cô ấy dù bao nhiêu tuổi đi nữa thì vẫn giữ được vẻ đẹp như ngày nào.

* Cũng có trường hợp tính từ được sử dụng:

Ví dụ:

1.このほんは2冊買さつかって、一冊いっさつあたらしいままとっておくつもりです。
  Tôi định mua hai cuốn sách này và giữ lại một cuốn trong tình trạng mới.

2.この冷蔵庫れいぞうこはエビでも野菜やさいでも新鮮しんせんまま保存ほぞんできます。
  Chiếc tủ lạnh này có thể bảo quản tôm hay rau củ mà vẫn giữ được độ tươi nguyên.

③ V(ます
  ~ như Vて

Dùng thể ます thay cho “て” , như trong câu “調査し、レポートを書く”.

例文:

1.あさはん学校がっこうきます。
  Tôi ăn sáng rồi đi học.

2.あさはや、ジョギングをします。
  Dậy sớm rồi đi bộ thể dục.

3.書類しょるい印刷いんさつ上司じょうしわたします。
  In tài liệu rồi đưa cho cấp trên.

④ Vる/Vた/Vている+ところ
  Ngay khi

Dùng “~ところへ、…” khi bạn nói rằng ai đó đã làm “…” hay cái “…” đã xảy ra đúng ngay lúc “~” hay trong hoàn cảnh “~”. * Trợ từ đi sau “ところ” thay đổi theo động từ đằng sau nó.

例文:

1.昼休憩ひるきゅうけいをとろうとしたところに、丁度ちょうど仕事しごと電話でんわがかかってきた。
  Đúng lúc tôi định nghỉ trưa thì có cuộc điện thoại công việc gọi đến.

2.あぶら温度おんどやく180になったところで、食材しょくざいれます。
  Khi nhiệt độ dầu đạt khoảng 180 độ, cho nguyên liệu vào.

3.課長がお客さんと話をしているところに声をかけて、あとで注意されてしまった。
  Tôi đã gọi vào lúc trưởng phòng đang nói chuyện với khách hàng và sau đó bị
  nhắc nhở.

* Cũng sử dụng Vていた/Vようとしとた+ところ/A(い)+ ところ

例文:

1.わたしかえろうとしていたところ緊急きんきゅう電話でんわがかかってきた
  Đúng lúc tôi định về thì có một cuộc điện thoại khẩn cấp gọi đến.

2.おばさん、こんにちは。
  Chào cô.

→ あ、ちょうどいいところへ来た。ちょっと手伝って。
  À, bạn đến đúng lúc rồi. Giúp tôi một chút đi.

⑤ Vます+きる
  Vừa hết, toàn bộ

“~きる” được dùng để chỉ sự hoàn thành hoàn toàn một hành động hoặc hiện tượng, có nghĩa là ‘làm một việc cho đến cuối cùng’ hoặc ‘làm một việc một cách triệt để.

例文:

1.おぼえることがおおすぎておぼきれない
  Có quá nhiều điều phải nhớ, tôi không thể nhớ hết được.

2.昨日きのうは、つかきるまで野球やきゅう練習れんしゅうをした。
  Hôm qua, tôi đã tập luyện bóng chày cho đến khi mệt lử.

3. 会場かいじょうはいきらないほどのひとあつまっていた。
  Có quá nhiều người tụ tập đến mức không thể vào được hội trường.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です