第12課

① 

Vば+Vる ほど
けいければ+けい
けいなら+けい
Càng…càng

– “なA/N+であればあるほど” cũng được sử dụng. 
– “~ば~ほど”:Sử dụng khi nói một việc gì khác sẽ thay đổi tương ứng với mức độ của một sự việc gì đó.

例文:

1.メールの返信へんしんはやけれはやいい。
  Việc trả lời email càng sớm càng tốt.

2.革製品かわせいひんというのは、使つか使つかあじがでてくる。
  Đồ da là thứ càng dùng thì càng có nét đẹp riêng.

3.語学ごがく勉強べんきょうはじめるなら、わかけれわかいい。
  Nếu bắt đầu học ngoại ngữ thì càng trẻ càng tốt.

② N+によって/による+N
  Do, vì~

Mẫu câu được dùng khi bạn muốn nói về nguyên nhân của một sự việc. Đây là một cách diễn đạt mang tính trang trọng.

例文:

1.不景気ふけいきよる会社かいしゃ倒産とうさんえている。
  Số lượng công ty phá sản do suy thoái kinh tế đang gia tăng.

2.今回こんかい火事かじ原因げんいんはタバコの不始末ふしまつよるものだった。
  Nguyên nhân của vụ hỏa hoạn lần này là do sự bất cẩn khi hút thuốc.

3.少子化しょうしかよる人口じんこう減少げんしょうはこれからもつづくだろう。
  Sự suy giảm dân số do tỷ lệ sinh thấp có lẽ sẽ còn tiếp diễn trong thời gian tới.

③ 

V/イけい普通形ふつうけい  +ばかりでなく~も
けい(普通形ふつうけい)+な
N (普通形ふつうけい
Không chỉ~mà~cũng

Đây là cấu trúc dùng để nhấn mạnh không chỉ một điều duy nhất mà còn có một yếu tố khác cũng quan trọng.

例文:

1.にくかりでなく野菜やさいちゃんとべたほうがいいよ。
  Không chỉ ăn thịt không đâu, bạn cũng nên ăn rau đầy đủ nữa.

2.洋楽ようがくかりでなく、たまには邦楽ほうがくいていみようかな。
  Không chỉ nghe nhạc Âu Mỹ, thỉnh thoảng tôi cũng muốn thử nghe nhạc Nhật.

3.外食がいしょくかりでなく、たまにはいえ自炊じすいしたほうがいいとおもうよ。
  Không chỉ ăn ngoài, thỉnh thoảng cũng nên nấu ăn ở nhà thì tốt hơn đấy. 

+PLUS: ばかりか: Không chỉ~mà~cũng
 
Mẫu câu này cũng cùng cách sử dụng với ばかりでなく~も
例文:

1.日本語にほんごばかりか英語えいごはなせます。
  Không chỉ biết tiếng Nhật, tôi còn có thể nói tiếng Anh.

2.この映画えいが面白おもしろばかりか感動的かんどうてきでもあります。
  Bộ phim này không chỉ thú vị mà còn rất cảm động.  

④ Vる/ Nの+たび(に)
  Cứ mỗi lần~lại

“~たびに” được dùng để nhấn mạnh rằng việc gì đó được thực hiện hoặc xảy ra lặp đi lặp lại.

例文:

1.オリンピックのたびにあたらしいスポーツが話題わだいになる。
  Mỗi khi có thế vận hội, các môn thể thao mới lại trở thành chủ đề được bàn tán.

2.月曜げつようあさになるたび憂鬱ゆううつ気分きぶんになる。
  Mỗi khi sáng thứ 2 đến, tôi lại cảm thấy tâm trạng u sầu.

3.たび彼氏かれしとどうなったかくのやめてくれない。
  Mỗi lần gặp, bạn có thể ngừng hỏi tôi về chuyện tôi và bạn trai thế nào không?

⑤ 

V/イけい普通形ふつうけい はず
けい(普通形ふつうけい)+な
N (普通形ふつうけい)+の
Chắc chắn

Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự phán đoán của người nói, rằng một điều gì đó lẽ ra phải xảy ra hoặc sẽ xảy ra vì có cơ sở hợp lý.  

例文:

1.かれ時間じかん正確せいかくひとなので、おくれずにはずです。
  Anh ấy là người rất đúng giờ, vì vậy chắc chắn anh ấy không thể đến muộn.

2.おあずかりしたスマホを修理しゅうりしましたので、これで問題もんだいなく使つかえるはずです。 
  Chiếc điện thoại mà tôi đã nhận sửa đã được sửa xong, vì vậy chắc chắn nó sẽ
  có thể sử dụng bình thường mà không có vấn đề gì.

3.確率かくりつからすると、20かいくじをけば一回いっかいたるはずです。
  Dựa trên xác suất, nếu rút thăm 20 lần, thì chắc chắn sẽ trúng ít nhất một lần.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です