① N1 ってN2
N2 tên gọi là, gọi là N1
“~って” sử dụng thay cho “~という” để nói tên của người hoặc sự vật, sự việc nào đó.
例文:
1.「風の谷のナウシカ」って映画を見た。
Tôi đã xem bộ phim ‘Nausica của thung lũng gió’.
2.日本の夏には「お盆」って行事があります。
Vào mùa hè ở Nhật Bản có một lễ hội gọi là ‘Obon’.
3.彼が入院したって噂を聞きました。
Tôi nghe đồn rằng anh ấy đã nhập viện.
② Vさせる て + もらう・くれる
Được ai cho phép làm V/ Ai cho phép mình làm V
Dùng khi xin phép người khác cho mình làm gì đó. Cũng được dùng khi cảm ơn người đã cho phép mình làm.
例文:
1.工場の中を見学させてもらうことはできますか?
Tôi có thể được phép tham quan bên trong nhà máy không?
2.私の両親は心配症で、私は中々一人暮らしをさせてもらえない。
Bố mẹ tôi rất lo lắng, nên tôi mãi mà không được phép sống một mình.
3.親は私にお菓子を買わせてくれた。
Bố mẹ đã cho tôi phép mua kẹo.
③ ~させられる
Bị bắt làm V
Sử dụng khi bị người khác bảo mình làm cái việc mà mình không muốn làm nhưng vẫn
phải làm.
Vる | 使役形 Thể sai khiến |
使役受身 Thể bị sai khiến |
|
Ⅰグループ | 飲む 話す |
飲ませる 話させる |
飲ませられる 話させられる |
Ⅱグループ | 食べる | 食べさせる | 食べさせられる |
Ⅲグループ | 来る する |
来させる させる |
来させられる させられる |
例文:
1.高校時代に、たくさんの厳しい練習をさせられた。
Trong thời gian học cấp ba, tôi bị bắt phải luyện tập rất nhiều.
2.子供の頃に、箸の持ち方を嫌になるまで特訓させられた。
Khi còn nhỏ, tôi bị bắt luyện tập cách cầm đũa cho đến khi ghét nó.
3.嫌いな物を無理やり食べさせられた結果、その食べ物がもっと嫌いになった。
Kết quả là, tôi bị ép ăn những thứ mình ghét, và sau đó tôi càng ghét chúng hơn.
④ イ形(い)/ナ形/Vたい(い)+ がる
Mong muốn, trạng thái của người khác.
Sử dụng khi muốn diễn tả cảm xúc hay ý muốn của người khác qua bộ dạng hoặc lời nói.
Chú ý: Không dùng cho nói về cảm xúc, ý muốn của bản thân người nói.
例文:
1.彼は新しくできたテーマパークにとても行きたがっている。
Anh ấy rất muốn đi đến công viên chủ đề mới mở.
2.彼はいつも自分の話ばかりしたがる。
Anh ấy lúc nào cũng chỉ muốn nói về bản thân.
3.私の息子はゲームばかりしたがって困っている。
Con trai tôi suốt ngày chỉ muốn chơi game, thật là khó khăn.
+ PLUS: ~がる
“~がる” trở thành một danh từ với ý nghĩa là nói về một người thường xuyên cảm thấy như thế đó, ví dụ như: “暑がり”、”寒がり” hay “こわがり”.
例文:
1.彼女は寒がりなので、冬はいつも厚いコートを着ている。
Cô ấy dễ cảm thấy lạnh, nên mùa đông lúc nào cũng mặc áo khoác dày.
2.あの子はこわがりだから、ホラー映画を見たがらない。
Đứa trẻ đó dễ sợ hãi, nên nó không muốn xem phim kinh dị.
⑤ Vたとたん(に)
Vừa mới, ngay sau khi…
Sử dụng khi giải thích tình huống “ngay sau khi ” thì vế sau có điều bất ngờ, không ngờ tới xảy ra. Chú ý: Vế sau không sử dụng là dự định của người nói sẽ làm trong tương lai.
例文:
1.家に着いたとたん、上司から仕事の電話がかかってきた。
Ngay khi tôi vừa về đến nhà, tôi nhận được cuộc gọi công việc từ sếp.
2.あの商品はテレビで紹介されたとたん、大人気になった。
Ngay khi sản phẩm đó được giới thiệu trên truyền hình, nó đã trở nên rất
phổ biến.
3.自分の思いを正直に話したとたん、急に楽になった。
Ngay khi tôi nói ra suy nghĩ của mình một cách thành thật, tôi đã cảm thấy
nhẹ nhõm ngay lập tức.
⑥ V(ます)+ 出す
Đột ngột, bất thình lình…
Sử dụng khi diễn tả 1 điều gì đó đột nhiên xảy ra hoặc bắt đầu 1 cách bất thình lình
例文:
1.突然雨が降り出した。
Đột nhiên trời mưa
2.黙っていた彼が突然しゃべり出した。
Anh ấy, người đã im lặng, bỗng nhiên bắt đầu nói chuyện.
3.耐えきれなくなった彼は、突然叫び出した。
Anh ấy không thể chịu đựng được nữa, bỗng nhiên đã hét lên.