① N+を通して/通じて
Thông qua
“~を通じて/を通して” được sử dụng để chỉ ra người sẽ làm trung gian cho việc truyền đạt thông tin hoặc giao tiếp. Và sử dụng khi làm một cái gì đó không trực tiếp mà thông qua người khác, cách thức khác, sự việc khác.
例文:
1.弁護士を通して、別れた奥さんに連絡した。
Tôi đã liên lạc với vợ cũ qua luật sư.
2.テレビ局で働く友人を通して、あの芸能人と会うことができた。
Tôi đã có thể gặp được ngôi sao nổi tiếng đó thông qua người bạn làm việc ở đài
truyền hình.
3.メディアを通して伝えられる情報がいつも正しいとは限らない。
Thông tin được truyền đạt qua phương tiện truyền thông không phải lúc nào
cũng đúng.
② N + のように/のような + N
N giống như N
Mẫu “〜よう” cũng có thể dùng để chỉ một ví dụ điển hình hoặc mô tả một sự vật, sự việc có đặc điểm tương tự như một ví dụ cụ thể nào đó.
例文:
1.私は父のように、優しさと強さを兼ね備えた人になりたい。
Tôi muốn trở thành người vừa có sự nhẹ nhàng và mạnh mẽ như cha tôi.
2.今回のような災害がまた起こるかもしれない。
Một thảm họa giống như lần này có thể xảy ra nữa.
3.あの頃のように、また平和な日常が戻ってくることを願っている。
Tôi mong rằng cuộc sống yên bình sẽ trở lại như những ngày xưa.
+PLUS: N + みたい
例文:
1.冬は沖縄みたいな暖かいところに旅行に行きたいな。
Mùa đông tôi muốn đi du lịch đến những nơi ấm áp như Okinawa.
2.テレビドラマみたいな素敵なプロポーズををされてみたい。
Tôi muốn được cầu hôn một cách lãng mạn như trong phim truyền hình.
③ N + によれば/によると
Theo như
“~によれば/~によると” sử dụng khi muốn nói bạn đã biết cái thông tin gì đó từ đâu, do đâu. Câu cuối thường mẫu ”~そうだ/~ということだ”.
例文:
1.彼女の話によれば、佐藤さんは来月で会社を辞めるそうだ。
Theo lời cô ấy, anh Sato sẽ nghỉ việc ở công ty vào tháng sau.
2.娘によると、今付き合っている彼氏はとてもやさしいらしい。
Theo con gái tôi, bạn trai hiện tại của cô ấy rất dịu dàng.
3.友達の話によると、山田さんは先月奥さんと離婚したそうです。
Theo câu chuyện của bạn tôi, nghe nói anh Yamada đã ly hôn với vợ vào tháng trước.
④ 普通形 + ということだ/とのことだ
Nghe thấy nói là, có vẻ như, nghe nói
“~ということだ” và “~とのことだ” được dùng để biểu thị rằng nội dung được nêu trong “~” không phải là phán đoán hay ý kiến của người nói, mà là thông tin nhận được từ bên thứ ba. Cả hai cách diễn đạt này đều được sử dụng trong những tình huống trang trọng.
例文:
1.今回の事故による死傷者はいないということです。
Nghe nói trong vụ tai nạn lần này không có người chết hay bị thương.
2.その会社は来年、驚くような新製品を発売するということです。
Nghe nói công ty đó sẽ phát hành một sản phẩm mới gây bất ngờ vào năm sau.
3.医者の話によれば、あと一週間もすれば退院できるとのことです。
Theo lời bác sĩ, chỉ cần khoảng một tuần nữa là có thể xuất viện.
⑤ N + について(は/も)・について + の
Về…thì
“~について” được dùng khi bạn muốn nói rằng chủ đề của một cuộc nói chuyện, thảo luận, tư vấn, câu hỏi, bài viết, văn bản, suy nghĩ, kiến thức, học tập, nghiên cứu, v.v… là “về ~”.
例文:
1.昨日あった事件について、あなたの意見を聞かせてください。
Về vụ việc xảy ra hôm qua, xin hãy cho tôi biết ý kiến của bạn.
2.この記事の内容について、あなたはどう思いますか?
Về nội dung của bài báo này, bạn nghĩ sao?
3.彼は自分のことについてあまり話さない。
Anh ấy không nói nhiều về bản thân mình.