第9課

① 

Nの   ようだ Có vẻ như/ giống như là
Vる/ Vた + ように
Vている   ような + N

“~よう” sử dụng khi giải thích trạng thái, tình huống bằng cách ví nó giống như là cái gì đó, ví dụ như  “こおりのようにつめたい”.

例文:

1.あのえんぴつのようかたちをしている建物たてものは、電話会社でんわがいしゃのビルです。
  Tòa nhà có hình dáng giống như cây bút chì kia là tòa nhà của công ty điện thoại.

2.まるで自分じぶんのおかげで試合しあいったようはなかたをするね。
  Cậu ta nói chuyện như thể là mình đã chiến thắng trận đấu nhờ vào công lao của
  bản thân vậy.

3.今日きょう仕事しごとやまようにたくさんある。
  Hôm nay công việc có nhiều như núi.

+PLUS: みたい (dùng trong văn nói)

1.わたし両親りょうしんみたい、おかねかせげるようになりたい。
  Tôi muốn trở thành người có thể kiếm tiền như bố mẹ tôi.

2.かれみたいサッカー選手せんしゅになりたい。
  Tôi muốn trở thành một cầu thủ bóng đá giống như anh ấy.

② N1はもちろん N2も
  N1 đương nhiên N2 cũng/ Không chỉ N1 mà N2 cũng

例文:

1.結果けっかはもちろん、でもそれ以上いじょうにその過程かてい大切たいせつです。
  Kết quả thì tất nhiên, nhưng quá trình cũng quan trọng hơn thế nữa.

2.わたしはもちろんあにとうさんのことを心配しんぱいしている。
  Tôi tất nhiên, nhưng anh tôi cũng lo lắng về bố.

3.わたしはフランスはもちろん英語えいごはなせない。
  Tôi không chỉ tiếng Pháp và tiếng Anh cũng không nói được.

③ N + ほど ~ ない
  Vる/Vた/Vている/Vていた + ほど ~ ない
  A Không bằng B

“A は B ほど ~ ない” có nghĩa là “A không ~ bằng B.” Nó được dùng để nói rằng “A không ~ khi so với B.”

例文:

1.その映画えいがは、かれほど面白おもしろくはなかった
  Bộ phim đó không thú vị như anh ấy đã nói.

2.あなたがおもっているほどかれこわひとじゃないので安心あんしんしてください。
  Anh ấy không phải là người đáng sợ như bạn nghĩ đâu, nên bạn hãy yên tâm.

3.一人暮ひとりぐらしは想像そうぞうしていたほどさみしいものではなかった
  Việc sống một mình không cô đơn như tôi đã tưởng tượng.

④ Nの + かわりに
  Vる/Vた/Vない + かわりに
  Thay cho/ thay vì/ trái lại/ đổi lại

– “~かわりに”  được dùng khi bạn muốn nói rằng bạn làm điều gì đó thay cho “~” hoặc như một hành động thay thế cho “~”.

-“~かわりに”  cũng được dùng khi bạn muốn nói rằng ai đó làm điều gì đó để đổi lại cho “~”.

例文:

1.部長ぶちょうわりにわたし大阪おおさか出張しゅっちょうった。
  Tôi đã đi công tác ở Osaka thay cho trưởng phòng.

2.わたし料理りょうりをするわりに、あなたは掃除そうじをしてください。
  ôi sẽ nấu ăn, vì vậy bạn hãy dọn dẹp nhé.

3.今日きょう山田先生やまだせんせいかわりにわたし授業じゅぎょうおこないます。
  Hôm nay, tôi sẽ tiến hành buổi học thay cho thầy Yamada.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です