①
Nの | ようだ | Có vẻ như/ giống như là |
Vる/ Vた | + ように | |
Vている | ような + N |
“~よう” sử dụng khi giải thích trạng thái, tình huống bằng cách ví nó giống như là cái gì đó, ví dụ như “氷のように冷たい手”.
例文:
1.あのえんぴつのような形をしている建物は、電話会社のビルです。
Tòa nhà có hình dáng giống như cây bút chì kia là tòa nhà của công ty điện thoại.
2.まるで自分のおかげで試合に勝ったような話し方をするね。
Cậu ta nói chuyện như thể là mình đã chiến thắng trận đấu nhờ vào công lao của
bản thân vậy.
3.今日は仕事が山のようにたくさんある。
Hôm nay công việc có nhiều như núi.
+PLUS: みたい (dùng trong văn nói)
1.私の両親みたいに、お金を稼げるようになりたい。
Tôi muốn trở thành người có thể kiếm tiền như bố mẹ tôi.
2.彼みたいなサッカー選手になりたい。
Tôi muốn trở thành một cầu thủ bóng đá giống như anh ấy.
② N1はもちろん N2も
N1 đương nhiên N2 cũng/ Không chỉ N1 mà N2 cũng
例文:
1.結果はもちろん、でもそれ以上にその過程も大切です。
Kết quả thì tất nhiên, nhưng quá trình cũng quan trọng hơn thế nữa.
2.私はもちろん、兄もお父さんのことを心配している。
Tôi tất nhiên, nhưng anh tôi cũng lo lắng về bố.
3.私はフランス語はもちろん、英語も話せない。
Tôi không chỉ tiếng Pháp và tiếng Anh cũng không nói được.
③ N + ほど ~ ない
Vる/Vた/Vている/Vていた + ほど ~ ない
A Không bằng B
“A は B ほど ~ ない” có nghĩa là “A không ~ bằng B.” Nó được dùng để nói rằng “A không ~ khi so với B.”
例文:
1.その映画は、彼が言うほど面白くはなかった。
Bộ phim đó không thú vị như anh ấy đã nói.
2.あなたが思っているほど、彼は怖い人じゃないので安心してください。
Anh ấy không phải là người đáng sợ như bạn nghĩ đâu, nên bạn hãy yên tâm.
3.一人暮らしは想像していたほどさみしいものではなかった。
Việc sống một mình không cô đơn như tôi đã tưởng tượng.
④ Nの + かわりに
Vる/Vた/Vない + かわりに
Thay cho/ thay vì/ trái lại/ đổi lại
– “~かわりに” được dùng khi bạn muốn nói rằng bạn làm điều gì đó thay cho “~” hoặc như một hành động thay thế cho “~”.
-“~かわりに” cũng được dùng khi bạn muốn nói rằng ai đó làm điều gì đó để đổi lại cho “~”.
例文:
1.部長のかわりに、私が大阪に出張に行った。
Tôi đã đi công tác ở Osaka thay cho trưởng phòng.
2.私が料理をするかわりに、あなたは掃除をしてください。
ôi sẽ nấu ăn, vì vậy bạn hãy dọn dẹp nhé.
3.今日は山田先生のかわりに、私が授業を行います。
Hôm nay, tôi sẽ tiến hành buổi học thay cho thầy Yamada.