① N+から見ると/ から見れば/ から見て
Nhìn từ, xét theo~
“~からみると” được dùng để cho biết đánh giá được nêu ra phía sau là nhìn từ ai (hoặc từ lập trường nào). Các cách nói như “からみたら”, “からみると”, “からみれば” đều được dùng với ý nghĩa giống nhau.
例文:
1.上手な人からみると、なんでこんな簡単なこともできないんだと思うかもしれません。
Từ góc nhìn của một người giỏi, họ có thể nghĩ: “Sao lại không làm được một việc
đơn giản như thế này chứ?”
2.プロの私の目からみると、この作品には拙い点がいくつもある。
Dưới con mắt của một người chuyên nghiệp như tôi, tác phẩm này có khá nhiều điểm
vụng về.
3.素人の目からみると、本物と偽物の区別はほとんどつきません。
Từ góc nhìn của người nghiệp dư, gần như không thể phân biệt được hàng thật và
hàng giả.
+PLUS: N+からいうと/ からいえば/ からいって
例文:
1.歌のうまさから言うと確かに彼はうまいのだが、彼は人の心を動かすような歌を歌えて
いない。
Về mặt kỹ thuật hát thì đúng là anh ấy hát hay, nhưng anh ấy không thể hát những
bài lay động lòng người.
2.私のこれまでの経験から言うと、彼の今の学力ではあの大学に合格するのは難しい
だろう。
Theo kinh nghiệm của tôi cho đến nay, với trình độ học lực hiện tại của anh ấy thì khó
có thể đậu vào trường đại học đó.
3.収入の点から言うと、A社のほうが就職先として良さそうだが、その分A社は仕事も
きつそうだ。
Xét về mặt thu nhập thì công ty A có vẻ là nơi tốt hơn để xin việc, nhưng đổi lại công
việc ở công ty A cũng vất vả hơn.
+PLUS: N+からすると/ からすれば/ からして
例文:
1.彼の能力からすれば、それぐらいのことは簡単にできてしまうだろう。
Nếu xét theo năng lực của anh ấy thì chuyện đơn giản như thế chắc dễ dàng làm
được thôi.
2.私からしたら、社会人として遅刻するなんて考えられないけどね。
Theo tôi thì một người đi làm mà trễ giờ là điều không thể chấp nhận được.
3.彼の立場からすれば、自分の利益を守ろうとするのは当然なんじゃない?
Đứng từ góc độ của anh ấy thì việc bảo vệ lợi ích cá nhân cũng là điều đương nhiên,
phải không?
②
V/ イ形(普通形) | + 一方
|
ナ形(普通形 → |
|
N(普通形 → |
Ngược lại với~, trái với ~thì~
“なA/Nである+一方” cũng được sử dụng.
Sử dụng khi giải thích có tình huống rất khác về một điều gì đó, như là “行列ができる店がある一方、まったく客が入らない店もある”.
例文:
1.この商品は男性に人気な一方で、女性からの評判はあまり良くない。
Mặt hàng này được nam giới ưa chuộng, nhưng ngược lại không được đánh giá cao
từ phía nữ giới.
2.国内での売り上げが落ちる一方で、海外での売り上げはこの一年間好調だった。
Doanh số trong nước giảm sút, trong khi đó doanh số ở nước ngoài lại tăng trưởng tốt trong suốt một năm qua.
3.彼は会社では厳格な上司である一方で、家庭では子供に相当甘いらしい。
Ở công ty, anh ấy là một sếp nghiêm khắc, nhưng ngược lại khi về nhà lại rất chiều
con cái.
③
V/イ形(普通形) | +ことから |
N(普通形 → |
Vì…nên…
“なA/Nである+ことから” cũng được sử dụng.
Mẫu câu này sử dụng khi muốn nói một lí do mà một vật hoặc một vùng đất có cái tên đó hoặc lí do đưa ra phán đoán gì đó hay là nguyên nhân trở nên như thế.
例文:
1.その中華料理屋は、テレビでとりあげられたことから有名になった。
Quán ăn Trung Hoa đó nổi tiếng nhờ được giới thiệu trên truyền hình.
2.彼はSNSで不用意な発言をしたことから、その政府の要職を外された。
Anh ta bị cách chức khỏi vị trí quan trọng trong chính phủ do có phát ngôn bất cẩn
trên mạng xã hội.
3.彼は一番の側近に裏切られたことから、人間不信に陥ってしまった。
Bị chính thuộc hạ thân cận nhất phản bội, anh ta rơi vào trạng thái mất niềm tin vào
con người.
④
V/イ形(普通形) | +のみならず |
N(普通形 → |
Không chỉ~
Được sử dụng chủ yếu trong các ngữ cảnh và văn bản mang tính trang trọng hơn so với “~だけでなく“, có cùng ý nghĩa với “~だけでなく“.
Với mẫu câu “A のみならず B“, phần “B” thường đi kèm với trợ từ “も“ như trong ví dụ “大人のみならず子供も“ (Không chỉ người lớn mà cả trẻ em cũng…), tuy nhiên, không nhất thiết lúc nào cũng phải như vậy.
例文:
1.ジブリの映画作品は日本のみならず海外でも大人気です。
Các bộ phim của Ghibli không chỉ nổi tiếng ở Nhật Bản mà còn rất được yêu thích ở
nước ngoài.
2.彼は政治家としてのみならず、企業家としても日本の発展に寄与した人物です。
Anh ấy không chỉ là một chính trị gia mà còn là một doanh nhân đã có đóng góp cho
sự phát triển của Nhật Bản.
3.彼はこの前の期末テストで、得意な数学のみならず化学でも満点をとった。
Trong kỳ thi cuối kỳ trước, cậu ấy đã đạt điểm tuyệt đối không chỉ ở môn Toán – môn
sở trường – mà còn ở cả môn Hóa học.
⑤ N+といった
Đây là cách nói khi đưa ra một ví dụ cụ thể để giải thích, biểu thị ý nghĩa giống với “~など”.
例文:
1.日本では、サッカーや野球といったチームスポーツが人気です。
Ở Nhật Bản, các môn thể thao đồng đội như bóng đá và bóng chày rất được
yêu thích.
2.コーヒーや紅茶といったカフェインを含む飲み物は飲まないようにしてるんです。
Tôi cố gắng không uống các loại đồ uống có chứa caffeine như cà phê hay trà đen.
3.地震や台風といった災害に備えて、非常食を用意しておいたほうがいい。
Nên chuẩn bị sẵn thực phẩm khẩn cấp để đề phòng các thảm họa như động đất
hay bão.
⑥ Vる/N+にしたがって/ にしたがい
Cùng với sự thay đổi của ~, cái khác cũng thay đổi theo;
cùng với ~
“~にしたがって” dùng khi muốn nói “cùng với sự thay đổi của ~, cái khác cũng thay đổi theo”. Cũng sử dụng khi muốn nói “cùng với ~”.
例文:
1.試験の日が近づくにしたがって、私の不安は大きくなっている。
Càng đến gần ngày thi, tôi càng cảm thấy lo lắng hơn.
2.寒くなるにしたがって、風邪を引く人も増えてくる。
Trời càng lạnh thì số người bị cảm cũng càng tăng.
3.年をとるにしたがい、他人のことも考えられるようになるのが普通だ。
Càng lớn tuổi, người ta thường càng có thể suy nghĩ cho người khác.
+PLUS: Vる+につれ/ につれ
Mẫu câu này cũng dùng khi muốn nói “cùng với sự thay đổi của ~, cái khác cũng thay đổi theo”.
例文:
1.あのテレビドラマは話が進むにつれて、どんどん面白くなったていく。
Bộ phim truyền hình đó càng xem tiếp thì càng trở nên hấp dẫn.
2.日本語の能力が上がるにつれて、自分の言いたいことが言えるようになってきた。
Khả năng tiếng Nhật càng tiến bộ, tôi càng có thể nói ra những điều mình muốn nói.
3.夜がふけるにつれて、あたりは静けさにつつまれていった。
Càng về khuya, xung quanh càng chìm vào tĩnh lặng.