第10課

① N+から見ると/ から見れば/ から見て
  Nhìn từ, xét theo~

“~からみると” được dùng để cho biết đánh giá được nêu ra phía sau là nhìn từ ai (hoặc từ lập trường nào). Các cách nói như “からみたら”, “からみると”, “からみれば” đều được dùng với ý nghĩa giống nhau.

例文:

1.上手じょうずひとからみると、なんでこんな簡単かんたんなこともできないんだとおもうかもしれません。
  Từ góc nhìn của một người giỏi, họ có thể nghĩ: “Sao lại không làm được một việc
  đơn giản như thế này chứ?”

2.プロのわたしからみると、この作品さくひんにはつたなてんがいくつもある。
  Dưới con mắt của một người chuyên nghiệp như tôi, tác phẩm này có khá nhiều điểm
  vụng về.

3.素人しろうとからみると本物ほんもの偽物にせもの区別くべつはほとんどつきません。
  Từ góc nhìn của người nghiệp dư, gần như không thể phân biệt được hàng thật và
  hàng giả.

+PLUS: N+からいうと/ からいえば/ からいって     

例文:

1.うたのうまさから言うとたしかにかれはうまいのだが、かれひとこころうごかすようなうたうたえて
  いない。
  Về mặt kỹ thuật hát thì đúng là anh ấy hát hay, nhưng anh ấy không thể hát những
  bài lay động lòng người.

2.わたしのこれまでの経験けいけんから言うとかれいま学力がくりょくではあの大学だいがく合格ごうかくするのはむずかしい
  だろう。   
  Theo kinh nghiệm của tôi cho đến nay, với trình độ học lực hiện tại của anh ấy thì khó
  có thể đậu vào trường đại học đó.

3.収入しゅうにゅうてんから言うと、Aしゃのほうが就職先しゅうしょくさきとしてさそうだが、そのぶんAしゃ仕事しごと
  きつそうだ。
  Xét về mặt thu nhập thì công ty A có vẻ là nơi tốt hơn để xin việc, nhưng đổi lại công
  việc ở công ty A cũng vất vả hơn.

+PLUS: N+からすると/ からすれば/ からして

例文:

1.かれ能力のうりょくからすれば、それぐらいのことは簡単かんたんにできてしまうだろう。
  Nếu xét theo năng lực của anh ấy thì chuyện đơn giản như thế chắc dễ dàng làm
  được thôi.

2.わたしからしたら社会人しゃかいじんとして遅刻ちこくするなんてかんがえられないけどね。
  Theo tôi thì một người đi làm mà trễ giờ là điều không thể chấp nhận được.

3.かれ立場たちばからすれば自分じぶん利益りえきまもろうとするのは当然とうぜんなんじゃない?
  Đứng từ góc độ của anh ấy thì việc bảo vệ lợi ích cá nhân cũng là điều đương nhiên,
  phải không?


V/ イけい普通形ふつうけい 一方

けい普通形ふつうけい+な)
N(普通形ふつうけい+の)

Ngược lại với~, trái với ~thì~

“なA/Nである+一方いっぽう” cũng được sử dụng.
Sử dụng khi giải thích có tình huống rất khác về một điều gì đó, như là “行列ができる店がある一方、まったく客が入らない店もある”.

例文:

1.この商品しょうひん男性だんせい人気にんき一方女性じょせいからの評判ひょうばんはあまりくない。
  Mặt hàng này được nam giới ưa chuộng, nhưng ngược lại không được đánh giá cao
  từ phía nữ giới.

2.国内こくないでのげがちる一方海外かいがいでのげはこの一年間いちねんかん好調こうちょうだった。
  Doanh số trong nước giảm sút, trong khi đó doanh số ở nước ngoài lại tăng trưởng tốt   trong suốt một năm qua.

3.かれ会社かいしゃでは厳格げんかく上司じょうしである一方家庭かていでは子供こども相当そうとうあまいらしい。
  Ở công ty, anh ấy là một sếp nghiêm khắc, nhưng ngược lại khi về nhà lại rất chiều
  con cái.


V/イけい普通形ふつうけい +ことから
けい(普通形ふつうけい → だ )
N(普通形ふつうけい

Vì…nên…

“なA/Nである+ことから” cũng được sử dụng.
Mẫu câu này sử dụng khi muốn nói một lí do mà một vật hoặc một vùng đất có cái tên đó hoặc lí do đưa ra phán đoán gì đó hay là nguyên nhân trở nên như thế.

例文:

1.その中華料理屋ちゅうかりょうりやは、テレビでとりあげられたことから有名ゆうめいになった。
  Quán ăn Trung Hoa đó nổi tiếng nhờ được giới thiệu trên truyền hình.

2.かれはSNSで不用意ふようい発言はつげんをしたことから、その政府せいふ要職ようしょくはずされた。
  Anh ta bị cách chức khỏi vị trí quan trọng trong chính phủ do có phát ngôn bất cẩn
  trên mạng xã hội.

3.かれ一番いちばん側近そっきん裏切うらぎられたことから人間不信にんげんふしんおちいってしまった。
  Bị chính thuộc hạ thân cận nhất phản bội, anh ta rơi vào trạng thái mất niềm tin vào
  con người.

④ 

V/イけい普通形ふつうけい +のみならず
けい(普通形ふつうけい → だ )
N(普通形ふつうけい

Không chỉ~

Được sử dụng chủ yếu trong các ngữ cảnh và văn bản mang tính trang trọng hơn so với ~だけでなく, có cùng ý nghĩa với ~だけでなく.
Với mẫu câu A のみならず B, phần “B” thường đi kèm với trợ từ như trong ví dụ 大人のみならず子供も (Không chỉ người lớn mà cả trẻ em cũng…), tuy nhiên, không nhất thiết lúc nào cũng phải như vậy.

例文:

1.ジブリの映画作品えいがさくひん日本にほんのみならず海外かいがいでも大人気だいにんきです。
  Các bộ phim của Ghibli không chỉ nổi tiếng ở Nhật Bản mà còn rất được yêu thích ở
  nước ngoài.

2.かれ政治家せいじかとしてのみならず企業家きぎょうかとしても日本にほん発展はってん寄与きよした人物じんぶつです。
  Anh ấy không chỉ là một chính trị gia mà còn là một doanh nhân đã có đóng góp cho
  sự phát triển của Nhật Bản.

3.かれはこのまえ期末きまつテストで、得意とくい数学すうがくのみならず化学かがくでも満点まんてんをとった。
  Trong kỳ thi cuối kỳ trước, cậu ấy đã đạt điểm tuyệt đối không chỉ ở môn Toán – môn
  sở trường – mà còn ở cả môn Hóa học.

⑤ N+といった

Đây là cách nói khi đưa ra một ví dụ cụ thể để giải thích, biểu thị ý nghĩa giống với “~など”.

例文:

1.日本にほんでは、サッカーや野球やきゅうといったチームスポーツが人気にんきです。
  Ở Nhật Bản, các môn thể thao đồng đội như bóng đá và bóng chày rất được
  yêu thích.

2.コーヒーや紅茶こうちゃといったカフェインをふくものまないようにしてるんです。
  Tôi cố gắng không uống các loại đồ uống có chứa caffeine như cà phê hay trà đen.

3.地震じしん台風たいふうといった災害さいがいそなえて、非常食ひじょうしょく用意よういしておいたほうがいい。
  Nên chuẩn bị sẵn thực phẩm khẩn cấp để đề phòng các thảm họa như động đất
  hay bão.

⑥ Vる/N+にしたがって/ にしたがい
  Cùng với sự thay đổi của ~, cái khác cũng thay đổi theo;
  cùng với ~

“~にしたがって” dùng khi muốn nói “cùng với sự thay đổi của ~, cái khác cũng thay đổi theo”. Cũng sử dụng khi muốn nói “cùng với ~”.

例文:

1.試験しけんちかづくにしたがってわたし不安ふあんおおきくなっている。
  Càng đến gần ngày thi, tôi càng cảm thấy lo lắng hơn.

2.さむくなるにしたがって風邪かぜひとえてくる。
  Trời càng lạnh thì số người bị cảm cũng càng tăng.

3.としをとるにしたがい他人たにんのこともかんがえられるようになるのが普通ふつうだ。
  Càng lớn tuổi, người ta thường càng có thể suy nghĩ cho người khác.

+PLUS: Vる+につれ/ につれ

Mẫu câu này cũng dùng khi muốn nói “cùng với sự thay đổi của ~, cái khác cũng thay đổi theo”.

例文:

1.あのテレビドラマははなしすすにつれて、どんどん面白おもしろくなったていく。
  Bộ phim truyền hình đó càng xem tiếp thì càng trở nên hấp dẫn.

2.日本語にほんご能力のうりょくがるにつれて自分じぶんいたいことがえるようになってきた。
  Khả năng tiếng Nhật càng tiến bộ, tôi càng có thể nói ra những điều mình muốn nói.

3.よるがふけるにつれて、あたりはしずけさにつつまれていった。
  Càng về khuya, xung quanh càng chìm vào tĩnh lặng.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です