第5課

① Vます+つつ
  Vừa~vừa~

“~つつ” được sử dụng khi bạn muốn diễn tả rằng hai hành động hoặc sự kiện đang diễn ra cùng lúc, tương tự như “~ながら”. Mẫu câu này không thường được sử dụng trong ngữ cảnh nói, mà chủ yếu xuất hiện trong văn viết.

例文:

1.おさけつつはなしましょう。
  Hãy vừa uống rượu vừa trò chuyện nhé.

2.かれ仕事しごとをしつつ両親りょうしん介護かいご献身的けんしんてきおこなっていた。
  Anh ấy vừa làm việc vừa tận tâm chăm sóc cha mẹ.

3.かれらはその土手どて二人ふたりあるつつ、たくさんのことをかたった。
  Họ vừa đi bộ dọc theo con đê, vừa trò chuyện về rất nhiều điều.

② 

N+ にわたって
にわたり
にわたる+N
にわたった+N
Suốt, trong suốt

Mẫu câu được sử dụng với các từ chỉ “thời gian, khoảng cách, phạm vi khu vực, hoặc số lần” để diễn tả ý nghĩa rằng chúng dài (nhiều, rộng).

例文:

1.長年ながねんわたる功績こうせきをたたえられ、その社員しゃいん社長しゃちょうから表彰ひょうしょうされた。
  Với những thành tích kéo dài trong nhiều năm, nhân viên đó đã được
  giám đốc khen thưởng.

2.何百年なんびゃくねんもわたって、その家宝かほうちちからへとがれていた。
  Suốt hàng trăm năm, bảo vật gia đình đó đã được truyền từ cha sang con.

3.一か月いっかげつわたりおこなわれたオリンピックも今日きょう最終日さいしゅうびむかえる。
  Olympic kéo dài suốt một tháng, hôm nay đã đến ngày cuối cùng.

③ N1+からN2+にかけて
  Từ~đến~

Cấu trúc được dùng để diễn tả một phạm vi, khoảng cách, hoặc thời gian từ N1 (điểm bắt đầu) đến N2 (điểm kết thúc). Đây là cách nói khá linh hoạt để chỉ ra một khoảng thời gian, không gian, hay phạm vi từ một điểm đến điểm khác, có thể là một phạm vi ước tính.

例文:

1.日本にほんでは9がつから10がつかけて台風たいふうがやってる。
  Ở Nhật Bản, từ tháng 9 đến tháng 10, bão sẽ đến.

2.20だいから30だいにかけてどれだけ努力どりょくしてきたかが、40だいになっておおきなちがいをむ。
  Việc bạn đã nỗ lực như thế nào từ độ tuổi 20 đến 30 sẽ tạo ra sự khác biệt lớn
  khi bước sang tuổi 40.

3.今週末こんしゅうまつは、東北地方とうほくちほうから北海道ほっかいどうかけておおくの地域ちいき大雪おおゆきになりそうです。
  Cuối tuần này, có vẻ sẽ có tuyết rơi dày ở nhiều khu vực từ vùng Tohoku
  đến Hokkaido.

④ 

N+ にともなって
にともない
にともなう+N
Đồng thời, cùng với

Mẫu câu được dùng khi bạn muốn nói rằng một điều gì đó khác sẽ xảy ra kèm theo một sự thay đổi nào đó.

例文:

1. 少子化しょうしかにともなって日本にほん人口じんこうはどんどん減少げんしょうしている。
  Kèm theo tình trạng giảm tỷ lệ sinh, dân số Nhật Bản đang ngày càng giảm.

2.施設しせつ保守点検ほしゅてんけんにともない明日あした全館ぜんかん休館きゅうかんとなります。
  Cùng với việc bảo trì và kiểm tra cơ sở vật chất, toàn bộ toà nhà sẽ đóng cửa
  vào ngày mai.

3.あたらしい首相しゅしょう就任しゅうにんにともなって閣僚かくりょう一新いっしんされました。
  Kèm theo việc tân Thủ tướng nhậm chức, nội các đã được thay đổi hoàn toàn.

⑤ Vる/Vない/Nの+おそれがある
  Sợ rằng, e rằng

“~おそれがある” được dùng khi bạn muốn nói đến khả năng xảy ra của một điều gì đó không mong muốn.

例文:

1.明日あした大雨おおあめおそれがあります。 
  Ngày mai có nguy cơ mưa to.

2.このあたりは、野生やせいくま遭遇そうぐうするおそれがあるそうです。
  Nghe nói ở khu vực này có nguy cơ chạm trán với gấu hoang dã.

3.このままだと、あなたはつぎ学年がくねん進級しんきゅうできないおそれがあります
  Nếu cứ như thế này, bạn có nguy cơ không được lên lớp ở năm học tiếp theo.

⑥ Vる/N+とともに
  Cùng với, đi kèm với, càng…càng

“〜とともに” được dùng khi bạn muốn diễn tả rằng “A” và “B” có mối liên hệ với nhau, và “B” thay đổi cùng lúc với “A”.

例文:

1.太陽たいようのぼとともに気温きおんがってきたようだ。
  Cùng với việc mặt trời mọc, nhiệt độ dường như cũng đã tăng lên.

2.からだ成長せいちょうともにているふくちいさくなってきた。
  Cùng với sự phát triển của cơ thể, quần áo đang trở nên nhỏ hơn.

3.かれ医者いしゃであるとともに弁護士べんごしでもあるすごい人物じんぶつです。
  Anh ấy không chỉ là bác sĩ mà còn là luật sư, một người tuyệt vời.

⑦ Vます/ N+次第しだい
  Ngay sau khi…

Mẫu câu được dùng khi bạn muốn nói rằng bạn sẽ thực hiện hành động “B” ngay khi điều gì đó “A” xảy ra, mà “A” là những việc chưa biết chính xác khi nào sẽ xảy ra trong tương lai.

例文:

1.詳細しょうさいかり次第しだい連絡れんらくします。
  Ngay khi biết được chi tiết, tôi sẽ liên lạc.

2.体調たいちょう回復かいふく次第しだい仕事しごと復帰ふっきしたい。
  Ngay khi tình trạng sức khỏe phục hồi, tôi muốn quay lại công việc.

3.準備じゅんびととの次第しだい緊急きんきゅうオペをはじめます。
  Ngay khi công việc chuẩn bị hoàn tất, ca phẫu thuật khẩn cấp sẽ bắt đầu.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です