第7課

① 

N+  さえ+~ば
Vます さえ+すれば/しなければ
なA/N+で+ さえ+あれば/なければ
Chỉ cần~là đủ

“〜さえ〜ば” được dùng để diễn đạt ý: chỉ cần điều kiện đó được đáp ứng thì những điều khác không quan trọng.

例文:

1.あの大学だいがく自分じぶん名前なまえけれだれでも入学にゅうがくできる。
  Trường đại học đó chỉ cần viết được tên của mình là ai cũng có thể nhập học.

2.社長しゃちょう承認しょうにんすれ、すぐにこのプロジェクトを開始かいしいたします。
  Chỉ cần giám đốc phê duyệt, chúng tôi sẽ bắt đầu dự án này ngay lập tức.

3.きみさえだまっていれ、このことがおおやけになることはないんだ。
  Chỉ cần em giữ im lặng, chuyện này sẽ không bị lộ ra ngoài. 

② Vます+ようがない
  Không có cách nào mà~

“〜ようがない” được dùng khi bạn muốn nói rằng bạn không thể làm~vì không có cách nào hoặc phương tiện nào để làm việc đó.

例文:

1.新聞しんぶん文字もじちいさすぎて、眼鏡めがねなしではようがない
  Chữ trên báo quá nhỏ, không có kính thì không có cách nào mà đọc được. 

2.こんなに不景気ふけいきでは、ちゃんとした給料きゅうりょう仕事しごとつけようがない
  Trong tình hình kinh tế suy thoái thế này, không thể nào tìm được một công việc
  có mức lương đàng hoàng.

3.かれがどこにんでいるからないので、手紙てがみようがない
  Vì không biết anh ấy sống ở đâu nên không có cách nào để gửi thư được. 

③ Vた+あげく(に)
  Sau một thời gian dài~cuối cùng thì~

Mẫu câu sử dụng khi muốn nói đến kết quả như thế nào sau khi đã rất vất vả vì trải qua một thời gian dài hoặc làm rất nhiều việc. Thường dùng để nói những chuyện có kết quả không tốt.

例文:

1.そのきゃく散々さんざんいしたあげく、おかねはらわずにかえってしまった。
  Vị khách đó sau khi ăn uống no nê, cuối cùng lại bỏ về mà không trả tiền.

2.わたしまよったあげく最終的さいしゅうてき大学だいがく進学しんがくすることをあきらめた。
  Sau một thời gian phân vân, cuối cùng tôi đã từ bỏ việc học lên đại học.

3.かれはお土産みやげなにうか散々さんざんなやんだあげく結局けっきょくなにわなかった。
  Anh ấy đã phân vân rất lâu không biết mua quà gì, cuối cùng lại chẳng mua gì cả.

④ Vる+ものではない/もんじゃない
  Không được làm~, không nên làm~

“〜ものではない / 〜もんじゃない” được dùng để khuyên nhủ hoặc cảnh báo ai đó rằng: “Không nên ~” hoặc “Đừng ~.”

例文:

1.いくら高級車こうきゅうしゃしいからといって、借金しゃっきんしてまでもんじゃない。 
  Dù có muốn xe sang đến mức nào đi nữa thì cũng không nên vay nợ để mua.

2.そういうことは、おもってもくちもんじゃない
  Những chuyện như vậy, dù có nghĩ cũng không nên nói ra.

3.ちょっといい成績せいせきだったからって、他人たにんにひけらかすものではない
  Dù có thành tích tốt một chút, cũng không nên khoe khoang với người khác.

⑤ Vる+だけ+V
  Có lẽ là không được nhưng mà thử làm~

Cấu trúc này được dùng khi bạn nghĩ rằng hành động sẽ không dẫn đến kết quả như mong đợi, nhưng bạn vẫn sẽ làm nó.

例文:

1.うまくいかないかもしれないけど、やるだけやってみます。
  Có thể sẽ không thành công, nhưng tôi sẽ làm hết sức mình thử xem sao.

2.採用さいようされる可能性かのうせいひくいが、その仕事しごと応募おうぼするだけ応募おうぼしてみた。
  Mặc dù khả năng được tuyển dụng rất thấp, nhưng tôi đã thử nộp đơn cho
  công việc đó.

3.かれはどうせないとおもうけど、あとすこだけってみましょう。
  Tôi nghĩ anh ấy chắc chắn sẽ không đến, nhưng chúng ta thử đợi thêm
  một chút nữa xem sao.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です