①
N+ | さえ+~ば |
V |
さえ+すれば/しなければ |
なA/N+で+ | さえ+あれば/なければ |
Chỉ cần~là đủ |
“〜さえ〜ば” được dùng để diễn đạt ý: chỉ cần điều kiện đó được đáp ứng thì những điều khác không quan trọng.
例文:
Trường đại học đó chỉ cần viết được tên của mình là ai cũng có thể nhập học.
2.社長が承認さえすれば、すぐにこのプロジェクトを開始いたします。
Chỉ cần giám đốc phê duyệt, chúng tôi sẽ bắt đầu dự án này ngay lập tức.
3.きみさえ黙っていれば、このことが公になることはないんだ。
Chỉ cần em giữ im lặng, chuyện này sẽ không bị lộ ra ngoài.
② Vます+ようがない
Không có cách nào mà~
“〜ようがない” được dùng khi bạn muốn nói rằng bạn không thể làm~vì không có cách nào hoặc phương tiện nào để làm việc đó.
例文:
Chữ trên báo quá nhỏ, không có kính thì không có cách nào mà đọc được.
2.こんなに不景気では、ちゃんとした給料の仕事を見つけようがない。
Trong tình hình kinh tế suy thoái thế này, không thể nào tìm được một công việc
có mức lương đàng hoàng.
3.彼がどこに住んでいる分からないので、手紙の出しようがない。
Vì không biết anh ấy sống ở đâu nên không có cách nào để gửi thư được.
③ Vた+あげく(に)
Sau một thời gian dài~cuối cùng thì~
Mẫu câu sử dụng khi muốn nói đến kết quả như thế nào sau khi đã rất vất vả vì trải qua một thời gian dài hoặc làm rất nhiều việc. Thường dùng để nói những chuyện có kết quả không tốt.
例文:
Vị khách đó sau khi ăn uống no nê, cuối cùng lại bỏ về mà không trả tiền.
2.私は迷ったあげく、最終的に大学に進学することをあきらめた。
Sau một thời gian phân vân, cuối cùng tôi đã từ bỏ việc học lên đại học.
3.彼はお土産に何を買うか散々悩んだあげく、結局何も買わなかった。
Anh ấy đã phân vân rất lâu không biết mua quà gì, cuối cùng lại chẳng mua gì cả.
④ Vる+ものではない/もんじゃない
Không được làm~, không nên làm~
“〜ものではない / 〜もんじゃない” được dùng để khuyên nhủ hoặc cảnh báo ai đó rằng: “Không nên ~” hoặc “Đừng ~.”
例文:
Dù có muốn xe sang đến mức nào đi nữa thì cũng không nên vay nợ để mua.
2.そういうことは、思っても口に出すもんじゃない。
Những chuyện như vậy, dù có nghĩ cũng không nên nói ra.
3.ちょっといい成績だったからって、他人にひけらかすものではない。
Dù có thành tích tốt một chút, cũng không nên khoe khoang với người khác.
⑤ Vる+だけ+V
Có lẽ là không được nhưng mà thử làm~
Cấu trúc này được dùng khi bạn nghĩ rằng hành động sẽ không dẫn đến kết quả như mong đợi, nhưng bạn vẫn sẽ làm nó.
例文:
Có thể sẽ không thành công, nhưng tôi sẽ làm hết sức mình thử xem sao.
2.採用される可能性は低いが、その仕事に応募するだけ応募してみた。
Mặc dù khả năng được tuyển dụng rất thấp, nhưng tôi đã thử nộp đơn cho
công việc đó.
3.彼はどうせ来ないと思うけど、あと少し待つだけ待ってみましょう。
Tôi nghĩ anh ấy chắc chắn sẽ không đến, nhưng chúng ta thử đợi thêm
một chút nữa xem sao.