言葉: ② Aい/Aな~そうです(形容詞) Có vẻ, ~ – Diễn tả sự suy đoán về tính chất đó của sự vật dựa trên vẻ bề ngoài dù chưa xác nhận thực tế như thế nào. Chú ý: Cũng dùng khi nói về tâm trạng, tình cảm của người khác suy đoán từ vẻ bề ngoài. – Đặc biệt: いい → よさそう. 例文: 1.この ケーキは おいしそうです。 Cái bánh này trông ngon quá. 2.この 部屋へやは 静しずかそうです。 Căn phòng này trông có vẻ yên tĩnh. 3.彼女は やさしそうです。 Cô ấy có vẻ hiền lành. Chú ý: Đối với các tính từ thể hiện tình cảm hoặc cảm giác của con người như「うれしい、 さびしい、かなしい、 痛いたい、気分きぶんが悪わるい、気分きぶんがいい」 , vì chúng ta không thể diễn đạt, miêu tả một cách trực tiếp cảm giác, tình cảm, tâm trạng của người khác mà chỉ có thể suy đoán nên phải dùng「~そうです」 . * Mẫu câu 「~そうです」 này không kết hợp với danh từ. 練習 1: 例:つまらない → つまらなそうです。 1)うれしい → 2)まずい → 3)暇 → 4)便利 → 練習 2: Luyện dịch: 1)Món ăn này có vẻ cay. ____________。 2)Cô ấy có vẻ thông minh. ____________。 3)Cái bàn này có vẻ chắc chắn. ____________。 言葉: ③ Vて来ます Làm gì đó (rồi sẽ trở lại) 例文: 1.ちょっと コンビニに 行いってきます。 Tôi đi ra
Continue readingCategory: 初級
第35.2課・Thể điều kiện
言葉: 許可きょか Sự cho phép ふりがな Furigana( chữ kana biểu thị cách đọc của chữ hán) もっと Hơn nữa ③ Nghi vấn từ V(ば) いいですか。 Nên … như thế nào thì được? – Mẫu câu này được dùng để yêu cầu người nghe cho lời khuyên hoặc chỉ thị. 例文: 1.東京とうきょうスカイツリーに登のぼりたいんですが、どうすればいいですか。 Tôi muốn lên tháp Tokyo, làm như thế nào thì được ạ? 2.東京スカイツリーに 登のぼりたいんですが、 どうやって いけば いいですか。 Tôi muốn lên tháp Tokyo Sky Tree, đi như thế nào thì được ạ? 復習: Luyện dịch: 1)Tôi muốn học tiếng Nhật, nên làm sao thì được? ____________。 2)Tôi muốn đến ga, đi như thế nào thì được? ____________。 3)Tôi bị mất điện thoại, tôi nên làm gì? ____________。 言葉: ④ Nなら~ Nếu là N -Mẫu câu này được dùng để cung cấp một thông tin nào đó về chủ đề mà đối tác hội thoại nêu ra trước đó. 例文: 1. もみじなら、 さくら公園が いいです。 Nếu là lá phong thì công viên Sakura là tốt đấy. 2. 日本語学校なら、 「みんなの 学校」が いいです。 Nếu là trường tiếng Nhật thì “Minna no Gakkou” là tốt đấy. 復習: Luyện dịch: 1)Nếu là mì ramen thì quán này ngon đấy. ____________。 2)Nếu là món Nhật thì tôi thích sushi nhất. ____________。 3)Nếu là du
Continue reading第34.2課・Cách nói “theo như”, tuần tự của hành động
言葉: ① V1て/ないで、 V2 Làm V1 rồi làm V2 Làm V2 mà không làm V1 – Động từ 1 diễn tả động tác hoặc trạng thái đi kèm theo động từ 2. – Chủ thể hành vi của V1 và V2 là một. 例文: 1.傘かさを もって 出かけます。 Tôi mang ô rồi ra ngoài. 2.朝ご飯を 食べて 出かけます。 Tôi ăn sáng rồi ra ngoài. 3.傘かさを もたないで 出かけます。 Tôi ra ngoài mà không mang ô. 4.朝ご飯を 食べないで 出かけます。 Tôi ra ngoài mà không ăn sáng. 練習: Luyện dịch: 1)Tôi ăn sáng rồi đi học. ____________。 2)Tôi đã chơi mà không làm bài tập. ____________。 3)Tôi đọc sách rồi đi ngủ. ____________。 ④ V1ないで、V2 Không làm V1 mà làm V2 –Do không thể thực hiện được cả 2 việc cùng lúc nên phải đưa ra chủ ý làm cái này mà không làm cái khác. 例文: 1.日曜日 どこも 行かないで、 うちに います。 Vào Chủ nhật, tôi không đi đâu cả mà ở nhà. 2.エレベーターに のらないで 階段かいだんを 使います。 Tôi không đi thang máy mà dùng cầu thang. 3.仕事しごとを しないで、 遊あそんで います。 Tôi không làm việc mà đang chơi. 練習: Luyện dịch: 1)Tôi không học mà chơi game. ____________。 2)Tôi không đi taxi mà đi tàu điện. ____________。 3) Tôi không ăn thịt mà ăn rau. ____________。 QA THAM
Continue reading第42.2課・Cấu trúc thể hiện mục đích
言葉: 2.Vる/ N のに、~ 1) Để 2) Tiện/ không tiện, tốt/ xấu, có ích để làm gì. -Sử dụng khi nói về công dụng của đồ vật. -Sử dụng khi nói đánh giá công dụng của đồ vật 例文: 1.このかばんは 絵を 運はこぶのに 使います。 Cái cặp này dùng để mang tranh. 2.このかばんは 出張しゅっちょうに使います。 Cái cặp này dùng cho việc đi công tác. 3.このかばんは パソコンをいれるのに いいです。 Cái cặp này thích hợp để đựng máy tính. 4.このかばんは 旅行りょこうに いいです。 Cái cặp này thích hợp cho việc đi du lịch. 練習 Luyện dịch: 1)Cái kéo này dùng để cắt hoa. ______________。 2)Cái túi này to nên rất tiện cho du lịch. ______________。 3)Cái này dùng để làm gì? → Dùng để mở rượu vang. ______________。 言葉: ③ Vる・Nのに 使つかいます・役やくに立たちます・(時間じかんが) かかります Dùng để/ dùng cho/ có ích cho/ tốn thời gian cho… 例文: 1.家を 建たてるのに 2,000万円 かかります。 Tôi tốn 20 triệu yên để xây nhà. 2.引ひっ越こしに2ふつか かかります。 Tôi chuyển nhà mất 2 ngày. 練習 Luyện dịch: 1)Tôi đã mất thời gian để tìm số điện thoại. ______________。 2)Tôi đã mất một giờ để đi đến công ty. ______________。 3)Đã mất bao nhiêu năm để xây xong cây cầu này? → Mất 12 năm. ______________。 ④ Số từ + は –
Continue reading第40.1課・Trợ từ nghi vấn
言葉ことば: ① Nghi vấn từ~ か、~ Mẫu câu dùng để lồng một câu nghi vấn dùng nghi vấn từ vào trong câu. 例文: 1.どんな問題が 試験しけんにでるか、 分かりません。 Tôi không biết trong bài thi sẽ có những câu hỏi nào. 2.何時に 試験しけんが 始めるか、 分かりません。 Tôi không biết mấy giờ thì bắt đầu thi. 3.どうして この答えが 正しいか、 分かりません。 Tôi không hiểu tại sao đáp án này lại đúng. 練習れんしゅう: 例:きのう、何を 食べたか、覚えていません。 1)→ 2)→ 3)→ Luyện dịch: 1)Tôi không nhớ đã để kính ở đâu. ____________。 2)Hãy đếm xem có bao nhiêu cái bàn ____________。 3)Chúng tôi đang bàn xem nghỉ hè sẽ đi đâu. ____________。 4)Tương lai bạn muốn trở thành người như thế nào? Bạn đã từng suy nghĩ chưa? ____________。 言葉ことば: ② 〜かどうか、〜 ~hay không~ – ~かどうか được sử dụng khi một câu văn nghi vấn không có từ nghi vấn trong thành phần câu. 例文: 1.明日あした、雨あめが 降ふるか どうか 分わかりません。 Tôi không biết ngày mai có mưa hay không. 2.彼かれが 来くるか どうか、先生せんせいに 聞ききましょう。 Chúng ta hỏi thầy xem anh ấy có đến hay không. 練習れんしゅう: 例:8時まで来られるかどうか、すずきさんに聞いてください。 1)→ 2)→ 3)→ 4)→ Luyện dịch: 1)Hãy xác nhận xem phòng họp có sử dụng được hay không. ____________。 2)Hãy xác nhận xem hành lý đã đến chưa. ____________。 3)Trước khi mua
Continue reading【第32話】卵の料理です・Món ăn làm từ trứng
● 言葉ことばの準備じゅんび ● 基本きほんの文型ぶんけい ● 会話かいわ 料理りょうりの味あじや材料ざいりょうについて話しましょう。● ロールプレイ 自分の国の料理りょうりについて話しましょう。言いたいことばが日本語でわからないときは、調しらべましょう。
Continue reading第39.2課・Mẫu câu nguyên nhân và kết quả
言葉ことば: ② Nで Vì ~ N: Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên, biến cố, sự kiện như: 事故、地震、火事… 例文: 1.病気びょうきで、学校がっこうを 休やすみました。 Vì bị bệnh nên tôi nghỉ học. 2.地震じしんで、ビルが 壊こわれました。 Vì động đất nên tòa nhà bị hỏng. 練習: Luyện dịch: 1)Tòa nhà đổ do động đất. ______________。 2)Tôi nghỉ làm vì bệnh. ______________。 3)Tôi bị thương do tai nạn. ______________。 言葉ことば: ~代だい Tiền ~, phí ~ ~屋や Tiệm~, quầy~, người bán ~ フロント Bộ phận tiếp tân, bộ phận thường trực ~号室ごうしつ Phòng số ~ お疲つかれ様さまでした。 Anh( chị) đã vất vả quá 伺うかがいます。 Tôi đến thăm. (cách nói khiêm nhường của いきます) ③ V/Aい(普) + ので、 Nだ/なAだ + な + ので、 Vì Cách nói lịch sự hơn から. Không thể sử dụng cùng với câu mệnh lệnh hoặc câu cấm. 例文: バスが 遅れたので、 約束に 間に合いませんでした。 Vì muộn xe bus, nên tôi đã không kịp cuộc hẹn. 2. 新聞を 読まなかったので、 事故のことを 知りませんでした。 Vì không đọc báo, nên tôi đã không biết về vụ tai nạn. 3. 今日は 暇な ので、 買い物に 行きます。 Vì hôm nay rảnh, nên tôi sẽ đi mua sắm. 練習れんしゅう: Luyện dịch: 1)Vì tôi có chữ Hán cần tra cứu, nên cho tôi mượn từ điển này được không? ______________。
Continue reading