第9課・上司との付き合い方②

単語 N1 CHAP 5 SECTION 1 単語 N1 CHAP 5 SECTION 2 ①      Không cần phải,không cần thiết phải… 「~までもなく」は「すでにわかっていることや当然のことなので、~する必要がない」と言いたいときに使う。  ~までもなくĐược dùng khi muốn nói rằng “không cần phải làm ~,vì đó là điều đã hiểu rõ hoặc là điều đương nhiên rồi”. 例文: 1. 遠方えんぽうに足を運ぶまでもなく、ネットを通じて地方の特産品とくさんひんが手に入る時代に  なった。  Không cần phải lặn lội đi xa, thời đại bây giờ chỉ cần qua mạng là có thể mua được  đặc sản địa phương. 2. この程度の ことなら、社長の指示を仰あおぐまでもないだろう。    Việc mức độ như thế này thì chắc không cần phải xin chỉ thị của giám đốc đâu. 3. 環境保護ほごの必要性は、改めて世論よろんに問うまでもないことだ。  Sự cần thiết của việc bảo vệ môi trường là điều không cần phải hỏi lại  dư luận nữa. 4. 彼が何を言いたいかは聞くまでもないよ。  Anh ấy muốn nói gì thì không cần phải nghe cũng biết rồi. 練習 : ② N + (の)+ いかん  Tùy thuộc vào… / còn tùy vào… / dựa vào… 「〜いかん」は「検査の結果いかんかで、手術することになるかもしれない」のように「〜(検査の結果)がどのような内容・状態かによって、どうなるかが決まる」と言いたいときに使われる。 〜いかん như trong câu “検査の結果いかんかで、手術することになるかもしれない”, được sử dụng khi muốn nói “cái gì xảy ra cũng được quyết định do nội dung/ trạng thái của 〜(検査の結果) thế nào”. 例文: 1. 戦争を回避かいひできるかどうかは、今回の会談かいだんの結果いかんにかかっている。  Việc có thể tránh được chiến tranh hay không còn tùy thuộc vào kết quả của cuộc  hội đàm lần này. 2. 明日のロケット打ち上げは、天候いかんで延期になる可能性が出てきました。  Việc phóng

Continue reading

N2・第1課

                                                                                                         

Continue reading

第8課・上司との付き合い方①

単語 N1 CHAP 4 SECTION 3 単語 N1 CHAP 4 SECTION 4 単語 N1 CHAP 4 SECTION 5 ① N + ともなると/ともなれば     Cứ, hễ trở thành,nếu trở lên… thì 「~ともなると~」は「~の条件や立場ならば当然…になる」と言いたいときに使われる。  ~ともなると~ được dùng khi muốn nói “nếu điều kiện hoặc vị trí của~ thì đương nhiên sẽ…”   *動詞も使われることがある。 例文: 1. 総理大臣ともなると、その言動げんどうの1つ1つが大きな影響えいきょうを与える。  Một khi đã là Thủ tướng thì từng lời nói, hành động đều tạo ra ảnh hưởng lớn. 2. そこは一見いっけん目立たない店だが、 昼休みともなると大勢の客が列を作る有名ラーメン  店だ。    Đó là một quán thoạt nhìn thì không nổi bật, nhưng cứ đến giờ nghỉ trưa thì đông  khách xếp hàng dài một quán mì ramen nổi tiếng. 3. 普段はスポーツに関心のない人も、オリンピックともなれば夢中でテレビに  かじりつく。      Người bình thường vốn chẳng quan tâm thể thao, nhưng cứ đến Thế vận hội thì  lại say mê dán mắt vào tivi. 4. 工場を建てかえるともなると、 億単位の金がかかる。  Nếu mà xây lại nhà máy thì sẽ tốn đến hàng trăm triệu yên. 練習 : ② にひきかえ  Trái lại, ngược lại   *名詞の場合は「N だ + の +  にひきかえ」になる。 *「な A / N である + の +  にひきかえ」の形もある。 「〜にひきかえ…」は一方では〜のに、他方では…だ」という2つの事柄を比べて、対照的だという意味を表します。 〜にひきかえ… biểu hiện ý so sánh hay đối chiếu giữa 2 chuyện “mặc dù một bên thì…,  bên còn lại…”. 例文: 1. あの映画は前作ぜんさくの観客が250万人を超えたのにひきかえ、 続編ぞくへんは100万人にも届か  なかったそうだ。  Bộ phim đó, trái ngược với phần trước

Continue reading