第18課・まとめ問題⑦

単語 N2 CHAP 5 SECTION 5 問題1 [文法形式の判断] 次の文の(   )に入れるのに最もよいものを、1・2・3・4から一つえらびなさい。 1.今回のマラソンは大方の予想(   )、初出場の無名のランナーが優勝した。 1. に関して 3. のみならず 2. に反して 4. からいうと 2.このデータ(   )男性のほうが女性より甘い飲み物を好む傾向があることがわかります。 1. から見ると 3. にしたがって 2. に関して 4. のみならず 3.立場(   )、寮長の私が当番をサボるわけにはいかないんです。 1. において 3. 上 2. に反して 4. に関して 4.今回の遺跡の発掘によって、古代文明の謎が明らかになり(   )。 1.つつある 2. かねない 3. 得ない 4. っぽい 5.ペンギンは子どものときは灰色ですが、成長する(   )黒くなります。 1.にしたがって 2.どころか 3.ものの 4.だけ 6.区民祭り(   )お問い合わせは、下記事務局にお願いいたします。 1. からいうと 2. に限る 3. に関する 4. にわたる 7.当学会は、研究者や専門家(   )、企業や個人の方々にも広く開かれた学会です。 1. に反して 2. に比べて 3. のみならず 4. にもかかわらず 8.散歩さんぽから帰ってきた (   )、大おおつぶの雨が降ふり始めた。 1. ように 2. なら 3. とたん 4. ほど 問題2 [文の組み立て] 次の文の__★に入る最もよいものを、1・2・3・4から一つえらびなさい。 1.パックの牛乳ぎゅうにゅうは横よこを強く __ __ _★_ __ ので、気をつけてください。 1. ことがある 2. 持つと 3. こぼれる 4. 中身なかみが 2.仕事中に頭痛ずつう __ __ _★_ __ 、病院へ行った。 1. もらって 2. 早退そうたいさせて 3. ので 4. ひどくなった 3.友だちが __ __ _★_ __ から、びっくりした。 1. 見た 2. メールを 3. とたん 4. 泣なき出した 問題3 [文章の文法] 次の文章を読んで、文章全体の内容を考えて、1~4の中に入る最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。 うちの子は遊園地ゆうえんちが大好きだ。今週も[1]から、連つれていくことにした。「連つれていって!」と[2]と、なかなかいやとは言えない。 遊園地ゆうえんちに入った[3]、娘むすめはうれしそうに好きな乗り物に向むかって走り出した。その後あとも次々つぎつぎといろいろなものに乗りたがるので大変たいへんだった。ぼくは疲つかれてしまってメリーゴーラウンドには一人で乗ってもらおうとしたが、結局けっきょく、一緒いっしょに[4]。 でも、娘むすめのうれしそうな様子ようすを見ていたら、ぼくも何なんだかうれしくなって、来てよかったと思った。   1. 1. 行った 2. 行きたかった 3. 行ったばかりだ 4. 行きたがった 2. 1. 頼たのまれてもらう 2. 頼たのまれてしまう 3. 頼たのんでしまう 4. 頼たのんでもらう 3. 1. ばかりで 3. とたん 2. そうで 4. らしい 4. 1. 乗らされた 2. 乗らせてもらった 3. 乗られた 4. 乗られてしまった 問題 4 [聴解] この問題では、まず質問を聞いてください。そのあと、問題用紙を見てください。読む時間があります。それから話を聞いて、問題用紙の1から4の中から、最もよいものを一つえらんでください。 1. 1.卵たまごを持っていたから 3.卵たまごを2つ買ってきたから 2.卵たまごを買いに行きたかったから 4.卵たまごを買ってくるように頼たのまれたから 2. 1.課長かちょうに注意ちゅういされたから 3.課長かちょうにお酒をたくさん飲まされたから 2.課長かちょうの話はなしを聞かなければならなかったから 4.お酒さけが高かったから 3. 1.ピアノ 2.バレエ 3.お茶ちゃ 4.水泳すいえい 語彙リスト Hiragana/ Katakana Từ vựng Âm hán Nghĩa きゅうていしゃ(する) 急停車(する) CẤP ĐÌNH XA Dừng xe đột ngột, phanh gấp ウサギ     Con thỏ スーツケース     Va-li ランニング

Continue reading

第1課・オクトーバーフェスト

① ~を皮切かわきりに   Đầu tiên bắt đầu với , tiếp sau đó 「〜を皮切かわきりに」は「〜から始まって、次々に同じようなことが続く」と言いたいときに 使われる。盛んになったり、発展したりするときによく使われる。 「〜を皮切りに」được dùng khi muốn nói “bắt đầu từ ~, (nhiều chuyện giống như thế liên tiếp xảy ra)”. Thường được dùng khi điều gì đó trở nên thịnh vượng, phát triển. 例文: 中村監督なかむらかんとくの新作しんさく映画は、来月初旬しょじゅんにパリで行われる海外ロケを皮切かわきりに、本格的ほんかくてきな撮影さつえいに入る。 Bộ phim mới của đạo diễn Nakamura sẽ bắt đầu cảnh quay chính thức bằng cảnh quay ở nước ngoài được thực hiện tại Paris vào đầu tháng sau. 今回のコンサートツアーは、名古屋なごやで開催かいさいされるのを皮切かわきりにして、全国20都市を回る予定です。 Chuyến lưu diễn hòa nhạc lần này sẽ khởi đầu tại Nagoya, sau đó dự định đi qua 20 thành phố trên toàn quốc. 彼は、この小説がベストセラーになったのを皮切かわきりとして、次々と人気シリーズを生み出していった。 Anh ấy, bắt đầu từ khi cuốn tiểu thuyết này trở thành sách bán chạy, đã lần lượt cho ra đời những series nổi tiếng. 練習 : ② ~とあって   Vì ~nên 「〜とあって」は「特別な〜なので、普通と違う/他と違う状況になる」と言いたいとき に使われる。社会的な現象や客観的きゃくかんてきな事実について言うときに使う。 〜とあってđược dùng khi muốn nói “vì là ~ đặc biệt, (tình trạng khác với thông thường/ khác với những cái khác)”. Dùng khi nói về hiện tượng mang tính xã hội hoặc sự thật mang tính khách quan. 例文: 1.今日は夏休み最初の日曜とあって、全国の海水浴場は多くの人でにぎわった。  Hôm nay là Chủ nhật đầu tiên của kỳ nghỉ hè, nên các bãi tắm trên khắp cả nước đã đông nghẹt người. 2.この物件ぶっけんは、静かで交通も便利とあって、入居にゅうきょ希望者が殺到している。  Do căn hộ này

Continue reading

【第60課】ふくしゅう10

1. Ôn tập 2. Hãy xem các tranh (1) đến (7), chọn từ ở trong khung bên dưới và điền đáp án phù hợp theo mẫu. 3. Hãy chọn trong  khung các từ thích hợp và điền vào nhóm dưới đây. 4. Luyện tập hội thoại 5. Hãy chọn cách nói phù hợp với tình huống của các đoạn hội thoại dưới đây.

Continue reading

【第47課】にほんの おかしです

● Nghe và nhắc lại ● Nghe và nhắc lại ● Cấu trúc ngữ pháp ● Luyện tập Các bạn nói chuyện về môn học trong tuần. ● Cấu trúc ngữ pháp ● Luyện tập Ngân đang nói chuyện với Haruki về thời khóa biểu. Hai bạn nói về môn học nào và học vào thứ mấy. ● Nghe đoạn hội thoại sau và nhắc lại: ● Luyện tập Bạn A không nhớ môn học học vào thứ mấy nên hỏi lại để xác nhận.

Continue reading

【第46課】ふくしゅう8

1. Ôn tập 2. Hãy xem các tranh (1) đến (7), chọn từ ở trong khung bên dưới và điền đáp án phù hợp theo mẫu. 3. Hãy chọn trong  khung các từ thích hợp và điền vào nhóm dưới đây. 4. Luyện tập hội thoại 5. Hãy chọn cách nói phù hợp với tình huống của các đoạn hội thoại dưới đây.

Continue reading

【第43課】カタカナ・ナ~ノ

● Ôn tập Bạn A không biết đồ vật là của ai, nên hỏi bạn B. ● Nghe và nhắc lại ● Luyện đọc ● Hãy viết số tương ứng với mỗi tranh theo thứ tự nghe được ● Luyện viết ● Luyện tập

Continue reading

【第42課】だれの ギターですか

● Nghe và nhắc lại ● Ôn tập ● Cấu trúc ngữ pháp ● Luyện tập Các bạn giới thiệu về đồ vật là của ai. ● Cấu trúc ngữ pháp ● Luyện tập Trường không biết đồ vật là của ai, Trường hỏi Lan. ● Nghe đoạn hội thoại sau và nhắc lại: ● Luyện tập Bạn A không biết đồ vật là của ai, nên hỏi bạn B.

Continue reading

第38.2課・Danh từ hoá động từ trong tiếng Nhật

言葉: ④  Vるのを 忘れました    Quên ~ – Mẫu này diễn tả việc một người nào đó đáng lẽ ra phải thực hiện hành động V nhưng đã quên thực hiện hành động đó. 例文: 電気を消すのを 忘れました。 Tôi quên tắt điện. 薬を飲むのを 忘れました。 Tôi quên uống thuốc. 山田さんに 連絡するのを 忘れました。 Tôi quên liên lạc với anh/chị Yamada. 練習:Luyện dịch:  1)Tôi quên mua trứng.   ____________。 2)Tôi đã viết mail nhưng quên gửi mất.   ____________。 3)Tôi quên đóng cửa ô tô.       ____________。 ⑤ V(普)のを 知っていますか。       Có biết ~ không?     → はい、 知っています。     → いいえ、 知りませんでした。   例文: 明日 田中さんが 退院するのを 知っていますか。 Bạn có biết ngày mai anh/chị Tanaka sẽ xuất viện không? 2. 来週の 金曜日は 授業が ないのを 知っていますか。    Bạn có biết thứ Sáu tuần sau không có lớp học không? 3. 駅前に 大きな ホテルが できたのを 知っていますか。    Bạn có biết trước ga đã xây một khách sạn lớn không? ◆ Chú ý: Phân biệt 知しりません và 知しりませんでした. 1.ドンズーハノイ日本語にほんごセンターを 知しっていますか。   Bạn có biết Đông Du Hà Nội không? → いいえ、知しりません。   Không, tôi không biết. 2.先週せんしゅう 田中たなかさんが 帰国きこくしたのを 知しっていますか。   Bạn có biết anh Tanaka đã về nước không.  → いいえ、知しりませんでした。    Không, tôi đã không biết. Ví dụ (1) sử dụng しりません vì người nghe chưa biết thông tin, và không nhận được thông tin gì từ câu hỏi. Còn ở ví dụ (2) sử dụng

Continue reading

第37.2課・Thể bị động

言葉: ④ N(もの・こと) が・は 受身形   N được ~ – Khi chúng ta nói về một sự việc nào đó mà không cần thiết phải nêu rõ đối tượng hành vi thì chúng ta đưa “vật” “việc” lên làm chủ ngữ, chủ đề. 例文: 1.この 大おおきい建物は 20年ねんまえに 建てられました。   Toà nhà lớn này đã được xây dựng 20 năm trước. 2.大阪おおさかで 展覧会てんらんかいが 開かれます。   Triển lãm sẽ được tổ chức tại Osaka. ◆ Chú ý: Khi sự vật không được đặc biệt nhấn mạnh như chủ đề của câu thì は được thay bằng が. 練習1: 1)→ 2)→ 3)→ 4)→ 練習2: Luyện dịch:  1)Cuốn sách này được dịch ra nhiều ngôn ngữ.   ____________。 2)Hán tự được sử dụng ở Trung Quốc, Nhật Bản .   ____________。 3)Thư viện này được xây dựng 100 năm trước.       ____________。 ⑤ N1 は N2 (người) によって V (dạng bị động) – Khi một vật (N1) được tạo ra hoặc phát hiện, ta dùng thể bị động. – Người tạo ra/phát hiện (N2) sẽ dùng với によって (thay vì に). Thường dùng với các động từ như: 書きます(viết)、発明します(phát minh)、発見します(phát hiện)… 例文: 1.この 絵えは ピカソによってかかれました。   Bức tranh này được vẽ bởi Picasso. 2.この 歌うたは 有名ゆうめいな作曲家さっきょくかによって作つくられました。   Bài hát này được sáng tác bởi một nhạc sĩ nổi tiếng. ⑥  N で    (Vật

Continue reading