④ Ⅴています Đang làm~ – Động từ chia sang thể て thêm います – Mẫu câu này dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. 例文: 1.ホアさんは テレビを 見みています。 Hoa đang xem ti vi. 2.ゆきさんは ヤンさんと 話はなしています。 Yuki đang nói chuyện với Yan. 3.田中たなかさんは 宿題しゅくだいを しています。 Tanaka đang làm bài tập về nhà. 練習れんしゅう1: 例:何を していますか。 …… レポートを 書いています。 1)→ 2)→ 3)→ 4)→ 5)→ 練習れんしゅう2: 例:もりさんは 何を していますか。 …… 遊あそんでいる。 1)カナリさんは___________________。 2)ケンさんは ___________________。 3)ゆうきさんは___________________。 Luyện dịch: 1)Trời đang mưa. ___________。 2)Chị Mai đang gọi điện thoại. ___________。 3)Anh Yamada đang nói chuyện với bạn bè. ___________。 ⑤ V( ます )しょうか Tôi làm V giúp bạn nhé ! Sử dụng khi người nói ngỏ ý làm gì đó giúp cho người nghe. 例文: 1.かさを かしましょうか。 Để tôi cho bạn mượn ô nhé. 2.タクシーを よびましょうか。 Để tôi gọi taxi cho bạn nhé. 3.にもつを 持もちましょうか。 Để tôi cầm hành lí cho bạn nhé. 練習れんしゅう: Luyện dịch: 1)Tôi cho anh/chị mượn ô nhé. ___________。 2)Tôi mang hành lý giúp anh/chị nhé. ___________。 3)Tôi cho bạn mượn tiền nhé. ___________。 QA THAM KHẢO: 1.Q: 今、教室きょうしつで 勉強していますか。 A: ____________。 2.Q: 先生は 今、 何を していますか。 A: ____________。 3.Q: 今、雨が 降っていますか。 A: ____________。 4.Q: 暑いですね。 エアコンを つけましょうか。 A: ____________。 5.Q: にもつを 持もちましょうか。 A: ____________。
Continue readingCategory: 未分類
第20課
単語 N3 CHAP 8 SECTION 2 単語 N3 CHAP 8 SECTION 3 ① Vる/Vている + うちに Trong lúc, trong khi~ *「V-ない + うちに」の形も使われる。 「〜うちに」は、「説明を聞いているうちにだんだんわかってきた」のように、何かをしている間に自然に変わると言うときに使う。また、「説明を聞いているうちに寝てしまった」のように、その前になかったことが起きると言うときにも使う。 〜うちに sử dụng khi nói rằng trong lúc đang làm cái gì đó thì tự nhiên thay đổi như là “説明を聞いているうちにだんだんわかってきた”. Cũng có thể sử dụng khi nói rằng chuyện trước đó không có nhưng đã xảy ra như là “説明を聞いているうちに寝てしまった”. 1.今はまだ上手じゃなくても練習を重かさねるうちにできるようになるよ。 Bây giờ dù vẫn chưa giỏi, nhưng nếu luyện tập nhiều thì dần dần sẽ làm được thôi. 2.何度も会っているうちに、相手あいてのことがよくわかるようになった。 Trong khi gặp nhau nhiều lần, tôi đã dần hiểu rõ về đối phương. 3.留守るすにしているうちに、庭に雑草に ざっそうが生 はえてしまった。 Trong lúc tôi đi vắng, cỏ dại đã mọc đầy sân mất rồi. 4.調査ちょうさを進めるうちにその企業きぎょうの問題点が明あきらかになった。 Khi tiến hành điều tra, những điểm vấn đề của công ty đó đã dần được làm rõ. 復習 ② Vた + ばかり Vừa mới~ 「〜たばかり」は、何かをしてからほとんど時間がたっていないときに使う。「半年前に家を建てたばかり」のように、話し手が時間がたっていないと感じる場合にも使える。 「〜たばかり」 sử dụng khi hầu như thời gian không trôi qua kể từ khi làm cái gì đó. Cũng có thể sử dụng trong trường hợp người nói cảm thấy thời gian trôi qua không bao lâu như là “半年前に家を建てたばかり”. 例文: 1.父は昨日退院たいいんしたばかりなのに、今日から会社に出ている。 Bố tôi vừa mới xuất viện hôm qua vậy mà hôm nay đã đi làm rồi. 2.日本に来たばかりのころは、電車にも乗れませんでした。 Lúc mới
Continue reading【第12話】挨拶②
1.1. 会話(社外の人との挨拶あいさつ) 場面: タインさんは展示会てんじかいで取引先とりひきさきの山本課長やまもとかちょうと会ったので挨拶あいさつをする。 タイン 山本課長やまもとかちょう、いつもお世話になっております。 東京商事とうきょうしょうじのタインです。 山本 あ、タインさん、こちらこそいつもお世話になっております。 場面: タインさんは展示会てんじかいで取引先とりひきさきの山本課長やまもとかちょうと別わかれるので挨拶あいさつをする。 タイン では、失礼いたします。今後ともよろしくお願いいたします。 山本 こちらこそよろしくお願いいたします。 1.2. 会話(異動いどうの場面ばめんでの挨拶あいさつ) 場面: キムさんは転勤てんきんすることになったのでほかの社員の前で挨拶あいさつをする。 キム 皆さん、今までお世話になりました。 どうもありがとうございました。 どうぞお元気で。 ほかの社員 キムさんもお元気で。 2. 会話の表現 社外の人との挨拶練習 1) [展示会てんじかいで/取引先とりひきさきの戸田部長とだぶちょうに会ったので挨拶あいさつをする。] 私: → __________________。 2) [自社のエレベーターで/打ち合わせ終了後しゅうりょうご、取引先とりひきさきの人が帰るのを見送みおくる。] 私: → __________________。 異動の場面での挨拶練習 1) [札幌支店さっぽろしてんで/東京本社とうきょうほんしゃに転勤てんきんすることになったので、札幌支店さっぽろしてんの社員に挨拶をする。] 私: → __________________。 2) [札幌支店さっぽろしてんで/東京本社とうきょうほんしゃから1週間研修けんしゅうでやってきた。札幌支店長さっぽろしてんちょうに挨拶をする。] 私: → __________________。 3. ロールプレイ 役割: 課長A(東京商事営業部とうきょうしょうじえいぎょうぶ) 相手: 課長B(浪速物産営業部なにわぶっさんえいぎょうぶ) 状況: 業界団体ぎょうかいだんたいの忘年会ぼうねんかいに来ました。取引先とりひきさきの浪速物産なにわぶっさんのBさんがいるのに気付きました。浪速物産なにわぶっさんは自分の部下のCさんが担当しています。 タスク: Bさんに挨拶をしてください。 役割: 課長B(浪速物産営業部なにわぶっさんえいぎょうぶ) 相手: 課長A(東京商事営業部とうきょうしょうじえいぎょうぶ) 状況: 業界団体ぎょうかいだんたいの忘年会ぼうねんかいに来ました。取引先とりひきさきの東京商事とうきょうしょうじのAさんに声をかけられました。担当の東京商事とうきょうしょうじのCさんはとても優秀ゆうしゅうな人だと思っています。 タスク: Aさんが挨拶をしてきますので、答えてください。 語彙リスト TỪ VỰNG ふりがな ÂM HÁN VIỆT Ý NGHĨA 社外 しゃがい XÃ, NGOẠI Bên ngoài công ty 挨拶(する) あいさつ(する) AI, TẠP Chào hỏi 展示会 てんじかい TRIỂN, THỊ, HỘI Hội chợ, triển lãm 取引先 とりひきさき THỦ, DỊCH, TIÊN Đối tác kinh doanh 今後とも こんごとも KIM, HẬU Từ nay về sau 異動(する) いどう(する) DỊ, ĐỘNG Chuyển công tác 転勤(する) てんきん(する) CHUYỂN, CẦN Chuyển chi nhánh / nơi làm việc 本社 ほんしゃ BẢN, XÃ Trụ sở chính 支店 してん CHI, ĐIẾM Chi nhánh 研修(する) けんしゅう(する) NGHIÊN, TU Huấn luyện, đào tạo 社員 しゃいん XÃ, VIÊN Nhân viên công ty 見送る みおくる KIẾN, TỐNG Tiễn 忘年会 ぼうねんかい VONG, NIÊN, HỘI Tiệc cuối năm 担当(する) たんとう(する) ĐẢM, ĐƯƠNG Phụ trách 業界団体 ぎょうかいだんたい NGHIỆP, GIỚI, ĐOÀN, THỂ Tổ chức ngành nghề, hiệp hội ngành
Continue reading【第35課】これは けんだまです
● Nghe và nhắc lại ● Luyện tập ● Cấu trúc ngữ pháp ① ● Luyện tập ② ● Luyện tập ● Nghe hội thoại giữa Nam và Kaori ● Luyện tập
Continue reading【第32課】ふくしゅう6
1. Ôn tập 2. Hãy xem các tranh (1) đến (7), chọn từ ở trong khung bên dưới và điền đáp án phù hợp theo mẫu. 3. Hãy chọn trong khung các từ thích hợp và điền vào nhóm dưới đây. 4. Luyện tập hội thoại 5. Hãy nghe các đoạn hội thoại và chọn tranh A hoặc B tương ứng với nội dung nghe được theo mẫu. 6. Hãy chọn cách nói phù hợp với tình huống của các đoạn hội thoại dưới đây.
Continue reading【第19課】ひらがな ・撥音 – ん
● Luyện tập hội thoại ● Đếm số Cách phát âm của ん Âm ん có độ dài bằng một đơn vị âm và không bao giờ đứng đầu một từ. ん biến đổi thành các âm n.m.ng khi chịu ảnh hưởng bởi các âm đứng sau nó. ① Phát âm là /n/. Nếu chữ tiếp theo thuộc hàng た、だ、ら、な thì nó sẽ được phát âm là /n/. ② Phát âm là /m/. Nếu chữ tiếp theo sau nó thuộc hàng ば、ぱ、ま thì nó sẽ được phát âm là /m/. ③ Phát âm là /ng/. Nếu chữ tiếp theo sau nó thuộc hàng か、が và đứng ở cuối thì nó sẽ được phát âm là /ng/. ④ Luyện đọc ⑤ Luyện tập ⑥ Luyện viết
Continue reading【第4課】ふくしゅう1
1. Ôn tập 2. Hãy xem các tranh từ (1) đến(7) chọn từ ở trong khung bên dưới và điền đáp án phù hợp theo mẫu. 3. Hãy chọn trong khung các từ thích hợp và điền vào các nhóm dưới đây 4. Luyện tập hội thoại 5. Hãy nghe các đoạn hội thoại và chọn tranh A hoặc B tương ứng với nội dung nghe được theo mẫu. 6. Hãy chọn cách nói phù hợp với tình huống của các đoạn hội thoại dưới đây.
Continue reading【第7話 】ごみの分別
1. 会話の準備 日本の習慣やマナーについて、どんなことを聞いたことがありますか。 文化の違いでびっくりしたことはありますか。 2. 会話 場面:グエンさんが田中さんに、日本でのごみの出し方について困ったことを相談している。 グエン 田中さん、ちょっと聞いてください。 田中 どうしたの、グエンさん?何かあった? グエン はい。昨日、アパートのゴミの日に、私がゴミを出したら、管理人にすごく怒られてしまいました。 田中 え、そうなんだ。どうして怒られちゃったの? グエン 私、プラスチックのゴミを燃えないゴミの袋に入れて出してしまったんです。そしたら、「ちゃんと分けてください!」って、ゴミ袋を返されてしまったんです。 田中 それは分けなきゃだめだよ。日本ではゴミの分別は本当にとても大切なんだ。 グエン ええ、でも、ベトナムでは、普通なんです。だから、日本で、こんなに細かく分けることに、正直しょうじき、驚おどろきました。 田中 うん、日本のゴミの分別は、世界でもトップレベルで細かいと言われているからね。 グエン 何が普通かは国によって違うんですね。 田中 うん。これは日本の文化の一つなんだ。ゴミをきちんと分別することで、リサイクルが進んだり、環境を守ったりすることにつながるし… グエン なるほど…。そうなんですね。これから気をつけます。 田中 そうだね。最初は大変かもしれないけど、少しずつ慣れていくから。もし、ゴミのことでわからないことがあったら、いつでも僕に聞いてね。 グエン ありがとうございます。 3. ロールプレイ Aは他の国や町の習慣やマナーが違ってびっくりしたことをBに話してください。 BはAの話を聞いて感想や意見を話しましょう。 語彙リスト TỪ VỰNG ふりがな ÂM HÁN VIỆT Ý NGHĨA 管理人 かんりにん QUẢN, LÍ, NHÂN Người quản lý (chung cư, tòa nhà) 怒られる おこられる NỘ Bị mắng 燃えないゴミ もえないゴミ NHIÊN, BẤT Rác không cháy (rác không đốt được) 分別 ぶんべつ PHÂN, BIỆT Phân loại 正直 しょうじき CHÍNH, TRỰC Thật lòng, thẳng thắn 驚き おどろき KINH Sự ngạc nhiên 普通 ふつう PHỔ, THÔNG Bình thường 文化 ぶんか VĂN, HÓA Văn hóa 環境 かんきょう HOÀN, CẢNH Môi trường 慣れる なれる QUÁN Quen, thích nghi リサイクル – Tái chế
Continue reading第19課
① 普通形ふつうけい+ としたら Giả sử, nếu ~ とすると とすれば Mẫu này được dùng khi giả định một điều gì đó khác với thực tế hoặc không chắc có xảy ra hay không, để đưa ra cách đối phó với điều đó, hoặc nêu lên nhận định hay đặt câu hỏi liên quan đến giả định đó. 例文: 1.もし僕ぼくが彼かれの立場たちばだとしたら、彼かれと同おなじ決断けつだんはしないだろう。 Nếu tôi ở trong vị trí của anh ấy, chắc là tôi sẽ không đưa ra quyết định giống như anh ấy. 2.もし若わかい時ときに戻もどれるとしたら、何なにをやり直なおしたいですか? Nếu có thể quay lại thời trẻ, bạn muốn làm lại điều gì? 3.彼かれにテストの点てんで勝かてるとしたら、数学すうがくしかないだろう。 Nếu có thể thắng anh ta về điểm số bài kiểm tra thì chắc chỉ có môn Toán thôi. ② N+次代じだい Tuỳ thuộc ở~ Mẫu câu “A 次第じだいで B” được dùng khi muốn nói rằng tùy thuộc vào A mà B sẽ thay đổi hoặc được quyết định. 例文: 1.試験しけんに合格ごうかくできるかどうかは、本人ほんにんの努力どりょく次第しだいです。 Việc có đậu kỳ thi hay không phụ thuộc vào sự nỗ lực của chính bản thân. 2.明日あすの天候てんこう次第しだいでは、登山とざんの計画けいかくを中止ちゅうししたほうがいいかもしれない。 Tùy vào thời tiết ngày mai, có lẽ nên hủy kế hoạch leo núi. 3.同おなじ食材しょくざいでも、調理ちょうりの仕方しかた次第しだいでおいしくもなればまずくもなる。 Dù là nguyên liệu giống nhau, nhưng tùy vào cách chế biến mà có thể trở nên ngon hoặc dở. ③ Vる+一方いっぽう Ngày càng
Continue reading