言葉:④ N1のN2
N2 nói về nội dung N1
Ở bài 1, N1 là một tổ chức mà N2 thuộc vào đó. Ở bài này trợ từ の có ý nghĩa nói về nội dung của đồ vật. Trong đó N1 chỉ nội dung N2 chỉ đồ vật.
例文:
Đây là sách về ô tô.
2. これは なんの かぎですか。
Đây là chìa khóa gì vậy?
それは つくえの かぎです。
Đó là chìa khóa bàn.
そうですか。
Vậy à?
練習:
例:これは くるまの ざっしです。
例:これは なんの じしょですか。
えいごの じしょです。
Luyện dịch:
1)Kia là tạp chí về máy tính.
______________________________。
2)Cái này là chìa khóa gì ?
Là chìa khóa ô tô.
______________________________。
3)Đó là sách gì thế ?
Là sách tiếng Nhật.
______________________________。
⑤ N1のN2
N2 của N1
N1のN2 của mẫu này này có ý nghĩa chỉ sự sở hữu. N2 thuộc sở hữu của N1.
例文:
Kia là cái cặp của ai? → Là của tôi.
2.このカメラは ハイさんの ですか。→ いいえ、ミンさんの です。
Cái máy ảnh kia của Hải phải không ? → Không, của Minh.
練習:
例:あれは だれの ノートですか。
カリナさんの ノートです。
Luyện dịch:
1)Kia là máy ảnh của ai?
Là máy ảnh của chị Maria.
______________________________。
2)Cái này là chìa khóa của ai ?
Là chìa khóa của anh Mira.
______________________________。
3)Đó là sách của ai ?
Là sách bạn Linh.
______________________________。
⑥ この N/その N/あの N
Cái N này/N đó/N kia
「この」、「その」、「あの」là những từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng đằng sau nó. Tương tự như これ、それ、あれ, ta có :
この:dùng để bổ nghĩa cho những danh từ chỉ những vật ở gần người nói.
その: dùng để bổ nghĩa cho những danh từ chỉ những vật ở gần người.
あの: dùng để bổ nghĩa cho những danh từ chỉ những vật ở xa cả người nói và người nghe.
このほん そのほん あのほん
例文:
1.この本は くるまの ほんです。→ Cuốn sách này là cuốn sách về ô tô
2.この本は 何の 本ですか。→ その本は えいごの 本です。
Cuốn sách này là sách gì vậy? → Quyển sách đó là sách tiếng Anh.
3.あの人は だれですか。→ すずきさんです。
Người kia là ai? → Là anh Suzuki.
練習:
例:このざっしは くるまの ざっしです。
例:あのじしょは なんの じしょですか。
えいごの じしょです。
Luyện dịch:
1)Từ điển này là từ điển tiếng Anh.
______________________________。
2)Chìa khóa này là chìa khóa gì ?
Là chìa khóa bàn.
______________________________。
3)Người kia là ai ?
Là bạn Linh.
______________________________。