⑤ MỆNH ĐỀ BỔ NGHĨA を 〜
Trong mẫu câu này, mệnh đề bổ nghĩa có vai trò là tân ngữ của động từ.
例文:
1.友達が 買った 本を 読みます。
Tôi đọc sách bạn tôi mua.
2.姉が 撮った 写真を 見ました。
Tôi xem tấm ảnh chị tôi đã chụp.
3.母に もらった 自転車を 使います。
Tôi sử dụng chiếc xe đạp đã nhận được từ mẹ.
練習:
例:→ いらない 物を 捨てました。
Luyện dịch:
1)Tôi đã mua quà tặng anh ấy.
____________。
2)Tôi vứt đồ không cần thiết.
____________。
3)Bạn có biết người đang ngồi cạnh bạn Lan không?
____________。
⑥ MỆNH ĐỀ BỔ NGHĨA が A です
Mệnh đề bổ nghĩa có vai trò là đối tượng miêu tả của tính từ.
例文:
1.タバコを 吸わない 人が 好きです。
Tôi thích người không hút thuốc.
2.たくさん食べる 人が 好きです。
Tôi thích người ăn nhiều.
3.料理が できる 彼女が 欲しいです。
Tôi muốn có bạn gái biết nấu ăn.
練習:
例:→ きのう、買った カメラが 好きです。
Luyện dịch:
1)Tôi thích người hóm hỉnh.
____________。
2)Tôi muốn có rô bốt nấu ăn.
____________。
3)Tôi không thích người hút thuốc.
____________。
⑦ Vる時間/約束/用事が あります/ありません
Mệnh đề bổ nghĩa biểu thị có (không có ) thời gian, nội dung cuộc hẹn, việc phải làm.
例文:
1.新聞を 読む 時間が ありません。
Tôi không có thời gian đọc báo.
2.昼ごはんを 食べる 時間が ありません。
Tôi không có thời gian ăn trưa.
3.家族と お花見を する 約束が あります。
Tôi có hẹn ngắm hoa với gia đình.
練習:
例:→ サッカーを する 時間が あります。
Luyện dịch:
1)Tôi không có thời gian học tiếng Nhật.
____________。
2)Tôi có cuộc hẹn gặp bạn bè ngày mai.
____________。
3)Tôi có việc bận đến ngân hàng.
____________。
QA THAM KHẢO:
1.Q: あした、図書館へ 行く 時間が ありますか。(いいえ)
A: ___________。
2.Q: きのう、買った カメラが 好きですか。(はい)
A: ___________。
3.Q: 母に もらった 自転車を 使います。(いいえ)
A: ___________。
4.Q: たなかさんが 結婚している ことを しっていますか。(いいえ)
A: ___________。
5.Q: ビールを 飲まない 人が すきですか。(はい)
A: ___________。