② V てしまいます
1- (làm gì) hết / xong rồi,
2- (làm gì) mất rồi (nuối tiếc)
2.1 V てしまいました/V てしまいます (diễn tả sự hoàn thành, hoàn tất 1 hành động)
a. V てしまいました : Đã hoàn thành, đã xong (1 hành động trong quá khứ). Mẫu câu này dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành thật sự của hành động. Vì vậy đứng trước nó thường là các trạng từ như もう、ぜんぶ .
例文:
1.レポートは もう 書いてしまいました。
Báo cáo thì tôi đã viết xong rồi.
2.ビールを 全部 飲んでしまいました。
Tôi đã uống hết bia rồi.
b. V てしまいます: Sẽ hoàn thành, sẽ xong (1 hành động trong tương lai). Mẫu câu này dùng để diễn tả sự hoàn thành của hành động trong tương lai.
例文:
1.明日までに 宿題を やってしまいます。
Đến ngày mai tôi sẽ làm xong bài tập.
2.午後までに この本を 読んでしまいます。
Đến chiều tôi sẽ đọc xong quyển sách này.
2.2 V てしまいました
(Làm gì) mất rồi
– Diễn tả sự nuối tiếc trước 1 hành động.
例文:
1.運転免許を 無くしてしまいました。
Tôi đã làm mất bằng lái xe mất rồi.
2.電車に 財布を 忘れてしまいました。
Tôi đã để quên ví trên tàu điện mất rồi.
3.駅で 銀行カードを 落としてしまいました。
Tôi đã làm rơi thẻ ngân hàng ở nhà ga mất rồi.