第4課・Cách nói về thời gian

① いま ~ ~ふん・ぷん です。
    Bây giờ là ~ giờ ~ phút.

Bảng đếm giờ:

0h
れいじ
1h
いちじ
2h
にじ
3h
さんじ
4h
よじ
5h
ごじ
6h
ろくじ
7h
しちじ
8h
はちじ
9h
くじ
10h
じゅうじ
11h
じゅういちじ
12h
じゅうにじ
?
なんじ
3:30
さんじはん
6 a.m
ごぜんろくじ
7 p.m
ごごしちじ
 

Bảng đếm phút:

1
いっぷん
2
にふん
3
さんぷん
4
よんぷん
5
ごふん
6
ろっぷん
7
ななふん
8
はっぷん
9
きゅうふん
?
なんぷん
10
じゅっぷん
じっぷん
20
にじゅっぷん
にじっぷん
30
さんじゅっぷん
さんじっぷん
40
よんじゅっぷん
よんじっぷん
50
ごじゅっぷん
ごじっぷん

例文:

1.いま なんじですか。→ 6じ 15ふんです。
  Bây giờ là mấy giờ ? → 6 giờ 15 phút

2.日本にほんは いま なんじですか。→ ごぜん 5じです。
  Nhật Bản bây giờ là mấy giờ ? → 5 giờ sáng

②  N (danh từ chỉ ngày)は  〜ようびです。
  N là thứ ~

例文:

1.きょうは もくようびです。
      Hôm nay thứ 5

2.あしたは なんようびですか。→ きんようびです。
      Ngày mai là thứ mấy? → Thứ 6

③ V ます (Động từ dạng ます)

・Thể ます là một trong những thể của động từ trong tiếng Nhật. Những động từ kết thúc bằng ますcó chức năng làm vị ngữ của câu.

・Thể ます  làm cho câu nghe lịch sự hơn.

例文:

1.まいにち、はたらきます。
      Hằng ngày tôi đều làm việc.

2.あした、べんきょうします。
  Ngày mai tôi sẽ học bài.

 V ます/V ません/V ました/V ませんでした

Cách chia thể (khẳng định, phủ định) và thời (hiện tại, quá khứ, tương lai) của động từ
dạng ~ます

  Quá khứ Hiện tại/ Tương lai
Khẳng định ました ます
Phủ định ませんでした ません

例文:

1.まいにち はたらきます。
      Mỗi ngày đều làm việc.

2.あさって はたらきません。
      Ngày mai tôi không làm việc.

3.きのうの ばん べんきょうしました。
      Tối hôm qua tôi đã học bài.

4.おととい べんきょうしませんでした。
  Hôm kia tôi đã không học bài.

⑤ N (thời gian) に V  
   Làm gì vào lúc nào

Để chỉ thời điểm tiến hành một hành động ta thêm trợ từ に sau danh từ chỉ thời gian. Chú ý: nếu thời gian không biểu hiện bằng những con số thì không thêm に.
Chú ý: Tuy nhiên, sau danh từ là các thứ trong tuần ta có thể có に hay không đều được.

例文:

1.まいばん 10じ  ねます。
      Mỗi tối tôi ngủ lúc 10 giờ.

2.けさ 7 おきました。
      Sáng nay tôi dậy lúc 7 giờ.

3.にちようび()べんきょうしません。
      Chủ nhật tôi thường không học bài.

⑥ N1 から N2 まで
  Từ ~ đến ~

Trợ từ から biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hay nơi chốn, trợ từ まで biểu thị điểm kết thúc của thời gian hay nơi chốn. 
Chú ý: から và まで không nhất thiết phải sử dụng cùng nhau.

例文:

1.わたしは ごぜん9から ごご5まで はたらきます。

2.わたしは げつようびから きんようびまで はたらきます。

3.9から はたらきます。

4.ぎんこうは 4までです。

⑦ N1 と N2 
     Trợ từ  được dùng để nối 2 danh từ với nhau.

例文:

ぎんこうの やすみは どようびと にちようびです。
Ngân hàng nghỉ ngày thứ 7 và chủ Nhật.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です