① Vます + つ + Vます + つ
Khi thì…khi thì/ lúc thì… lúc thì
「AっBっ」は、AとBを繰り返すことを表す。
〜AっBっ có nghĩa lặp đi lặp lại A và B
*「V2にはV1 の受身形か反対の意味の動詞が使われる。
*「押しつ押されつ・抜きつ抜かれつ・浮きつ沈みつ・組んづ解れつ・差しつ差されつ・持ちつ持たれつ」などが使われる。
例文:
- 昨日のマラソンは、最後まで抜きつ抜かれつの接戦が繰り広げられた。
Cuộc thi marathon hôm qua là một trận đấu giằng co, vượt qua rồi lại bị vượt suốt cho đến cuối cùng. - 花火大会は押しつ押されつで、すごい人ごみだったが、楽しかった。
Lễ hội pháo hoa đông nghẹt người, chen lấn xô đẩy nhau, nhưng rất vui. - 川面に落ちた紅葉が浮きつ沈みつ流れて行くのを 2 人で見ていた。
Hai người cùng nhìn những chiếc lá đỏ rơi xuống mặt sông, lúc nổi lúc chìm trôi theo dòng nước. - ご近所同士は、持ちつ持たれつ助け合える関係を築きたいものです。
Hàng xóm láng giềng nên xây dựng mối quan hệ giúp đỡ lẫn nhau, nương tựa lẫn nhau. - 家電各社は追いつ追われつの技術競争を繰り広げて発展してきた。
Các công ty điện gia dụng đã phát triển thông qua cuộc cạnh tranh công nghệ gay gắt, lúc vượt lên, lúc bị đuổi theo.
② Vる + ともなく
Một cách vô thức…
「〜ともなく」は「はっきり意識しないで/目的を持たずに〜する」と言いたいときに使われる。
“〜ともなく” được sử dụng khi muốn nói “làm ~ mà không ý thức rõ/ không có mục đích“.
*「見る・聞く・考える」などの言葉と一緒によく使われる。
* 前後に同じ動詞や似た意味の動詞を使うことが多い。
例文:
- 窓の外を見るともなく見ていたら、親猫がかわいい子猫を連れて歩いてきた。
Tôi vô thức nhìn ra ngoài cửa sổ thì thấy một con mèo mẹ đang dắt theo những chú mèo con dễ thương đi ngang qua.
2. 聞くともなくラジオを聞いていたら、故郷の町の名前が出てきて驚いた。
Tôi nghe radio mà cũng chẳng để tâm lắm, thì bỗng nghe thấy tên thị trấn quê mình và giật mình ngạc nhiên.
3. 将来について考えるともなく考えていたところに、知人から転職の誘いを受けた。
Khi tôi đang nghĩ vu vơ về tương lai thì nhận được lời mời chuyển việc từ một người quen.
練習 :
*PHUS
疑問詞(+助詞+V)+ ともなく」は「はっきりわからないが」と言いたいときに使われる。
“” được sử dụng khi muốn nói “言わん” không biết rõ nhưng mà …” .
例文:
- 夕方の商店街を歩くと、どこからともなくおいしそうな匂いが漂ってくる。
Khi đi dạo trong khu phố buôn bán vào buổi chiều, từ đâu đó thoang thoảng bay đến mùi thơm ngon hấp dẫn.
2. すべての演奏が終了した後も、観客の拍手はいつ終わるともなく続いていた。
Dù tất cả các tiết mục đã kết thúc, nhưng tiếng vỗ tay của khán giả vẫn vang lên không dứt, chẳng biết khi nào mới dừng lại.
3. 課長は誰に言うともなく、ぶつぶつ何かぶやいている。
Trưởng phòng thì lẩm bẩm điều gì đó, chẳng rõ là nói với ai.
③ Vる + べく
Để…/ Nhằm
「〜べく…」は「優勝するべく練習を重ねた」のように「〜(優勝)しようと思って…する(練習を重ねる)」と言いたいときに使われる。
“〜べく…” được sử dụng như trong câu “優勝するべく練習を重ねた” khi muốn nói “làm …(練習を重ねる)vì đang muốn ~(優勝)” .
* 「する」は「するべく」「すべく」のどちらも使われる。
例文:
Tôi đang tiến hành chuẩn bị nhằm khởi nghiệp một công việc kinh doanh riêng, tận dụng kinh nghiệm du học của mình.
2. 島の生活環境を改善するべく、島民はさまざまな取り組みをしている。
Nhằm cải thiện môi trường sinh hoạt trên đảo, người dân đang thực hiện nhiều nỗ lực khác nhau.
3. 今年こそロケットを完成させるべく、研究者たちは努力を続けている。
Các nhà nghiên cứu đang tiếp tục nỗ lực nhằm hoàn thiện tên lửa trong năm nay.
4. 国民の理解と協力を得るべく、広報活動を強化したが、これといった成果は得られなかった。
Để giành được sự thấu hiểu và hợp tác của người dân, họ đã tăng cường hoạt động tuyên truyền, nhưng kết quả thu được chẳng đáng kể.
練習 :
④ Vて + からというもの
Kể từ khi…
“〜てからというもの” sử dụng khi muốn nói “vì / nhân cơ duyên ~ (có sự thay đổi lớn và sự thay đổi đó diễn ra suốt luôn”.
例文:
- 結婚してからというもの、彼は仕事が終わるとまっすぐ家に帰るようになった。
Từ sau khi kết hôn, anh ấy hễ tan làm là về thẳng nhà luôn. - その歌を聞いてからというもの、メロディーが頭から離れない。
Từ sau khi nghe bài hát đó, giai điệu cứ mãi văng vẳng trong đầu tôi. - 大型スーパーができてからというもの、駅前の商店街は売り上げが30%以上減ってしまったという。
Từ khi siêu thị lớn được xây dựng, nghe nói doanh thu của khu phố mua sắm trước ga đã giảm hơn 30%. - 兄は去年就職した。それからというもの、家で家族と食事をする暇もなくなった。
Từ khi anh trai tôi đi làm năm ngoái, anh ấy chẳng còn thời gian ăn cơm cùng gia đình nữa.
練習 :
*PHUS
「N + というもの」は「その期間中ずっと」という意味で使われる。
“N + というもの” được sử dụng với ý nghĩa “suốt trong thời gian đó” .
例文:
- この1週間というもの、カップラーメン以外のものを口にしていない。
Suốt cả tuần nay, tôi không ăn gì ngoài mì ly.
2. ここ数年間というもの、毎月のように海外出張させられている。
Suốt mấy năm nay, tháng nào tôi cũng bị cử đi công tác nước ngoài.
⑤ ながらに
Từ khi…/ Trong khi…/Mọi khi…

例文:
- 仏陀は生まれながらに非凡な才能を発揮したそうである。
Nghe nói Đức Phật ngay từ khi sinh ra đã thể hiện tài năng phi thường. - ゲーム機しかしらない子供たちにも、昔ながらの遊びを伝えたい。
Tôi muốn truyền lại những trò chơi truyền thống cho cả những đứa trẻ chỉ biết đến máy chơi game. - 彼の手品はいつもながら、期待を裏切らない見事なものだった。
Ảo thuật của anh ấy, như mọi khi, thật tuyệt vời và không làm ai thất vọng. - 昔、地位の高い人が亡くなると、お供の人を墓の周りに生きながら埋めるという習慣があったそうだ。
Nghe nói ngày xưa, khi người có địa vị cao qua đời, có tục là chôn sống những người hầu bên cạnh mộ của họ.
練習 :
⑥ までのことだ
Chỉ (mà thôi…)

「〜たまでのことだ」は「したことに〜以外の意味はない」という気持ちを表す。いいことをして感謝されたときの返事に使われるときには、謙遜の気持ちが含まれる。
“〜たまでのことだ” bày tỏ cảm xúc “trong việc đã làm, không có ý gì ngoài”. Khi mẫu câu này được sử dụng để trả lời lại lúc được cảm ơn vì đã làm đều tốt thì nó hàm ý khiêm tốn.
例文:
- 私が内部告発したのは、自らの良心に従ったまでのことです。
Việc tôi tố giác nội bộ chỉ là làm theo lương tâm của mình mà thôi. - A: 助けていただき、ありがとうございました。
B: いやいや、医者として当然のことをしたまでです。
A: Cảm ơn bác sĩ đã giúp đỡ tôi.
B: Ôi không có gì đâu, tôi chỉ làm điều đương nhiên của một bác sĩ thôi mà. - 聞かれたから答えたまでで、別に深い意味はないよ。
Vì bị hỏi nên tôi chỉ trả lời thôi, chẳng có ý gì sâu xa cả.
⑦ Vた+ ところで
Cho dù…/Dù cho…/Dẫu cho
例文:
- 今から急いだところで、間に合うわけがないよ。
Dù bây giờ có vội đến đâu thì cũng không kịp đâu. - 国内のコンクールで優勝したところで、海外でも通用するとは限らないさ。
Dù có thắng giải trong nước đi nữa thì cũng chưa chắc đã được công nhận ở nước ngoài. - 私が言ったところで、彼の気持ちは変わらないだろう。
Dù tôi có nói đi nữa thì có lẽ cũng không thay đổi được cảm xúc của anh ấy đâu. -
国のトップが変わったところで、国民の政治不信は簡単には解決できない。
Dù người đứng đầu đất nước có thay đổi đi nữa thì sự mất niềm tin của người dân đối với chính trị cũng không thể dễ dàng được giải quyết.
練習 :
⑦ おうが
Rất〜

「〜(よ)うが」 は 「〜ても」 と強く言いたいときに使う。「何年かかろうが、必ず新薬を開発します」 のように、影響を受けない強い気持ちや、「たとえ台風が上陸しようが、仕事を休むわけにはいかない」のように、変えられない事実があると言いたいときに使われる。疑問詞と一緒に使われることが多い。
“〜(よ)うが” sử dụng khi nói quả quyết “〜ても”. Được sử dụng khi muốn nói một tâm lý mạnh mẽ không bị ảnh hưởng như trong câu “何年かかろうが、必ず新薬を開発します”, hoặc muốn nói một sự thật không thể thay đổi, như trong câu “たとえ台風が上陸しようが、仕事を休むわけにはいかない”. Thường được sử dụng chung với nghi vấn từ.
例文:
- どんなにひどいけがをしようが、アイスホッケーはやめられない。
Nhờ những nỗ lực không ngừng, tôi đã đậu kỳ thi quốc gia dành cho y tá ở Nhật thật vô cùng hạnh phúc. - 誰が何と言おうが、一度決めたことを変えるわけにはいかないよ。
Chỉ thiếu có hai điểm mà lại trượt, thật sự tiếc nuối vô cùng. - お前がどこへ行こうと、俺の知ったことか。勝手にしろ!
Quyển sách quý mình đặc biệt cho mượn mà lại bị làm bẩn, thật tức không chịu nổi.
-
医者に止められようが、たばこはやめられないよ。
Buổi hòa nhạc mà tôi mong đợi suốt mấy tháng trời lại bị hủy vì bão thật là tiếc hết sức. - 雨が降ろうが風が吹こうが、犬の散歩は行かないわけにはいかないんです。
Buổi hòa nhạc mà tôi mong đợi suốt mấy tháng trời lại bị hủy vì bão thật là tiếc hết sức.
練習 :
⑧ までのことだ
Chỉ (mà thôi…)

「〜たまでのことだ」は「したことに〜以外の意味はない」という気持ちを表す。いいことをして感謝されたときの返事に使われるときには、謙遜の気持ちが含まれる。
“〜たまでのことだ” bày tỏ cảm xúc “trong việc đã làm, không có ý gì ngoài”. Khi mẫu câu này được sử dụng để trả lời lại lúc được cảm ơn vì đã làm đều tốt thì nó hàm ý khiêm tốn.
例文:
- 私が内部告発したのは、自らの良心に従ったまでのことです。
Dù có hữu ích hay không, việc cố gắng làm sáng tỏ những điều mình thắc mắc chính là bản chất của con người. - 皆が認めようが認めまいが、宇宙人は存在すると私は信じている。
Dù mọi người có công nhận hay không, tôi vẫn tin rằng người ngoài hành tinh tồn tại. - 警官が見ていようがいるまいが、交通ルールは守るべきだ。
Dù cảnh sát có đang nhìn hay không, chúng ta vẫn phải tuân thủ luật giao thông. -
お客が来ようと来るまいと、部屋はいつも片付けておけ。
Dù khách có đến hay không, cũng phải luôn dọn dẹp phòng gọn gàng.
練習 :
*PHUS
「V1よう+が/と+V2ようが/と」「いA1いかろう+ が/と+いA2いかろう+ が/と」「N1/なA1だろう+ が/と+N2/なA2だろう+ が/と」などの形も同じように使われる。
例文:
- あの人、暇があろうがなかろうが、食後のコーヒーは欠かしたことがないそうです。
Nghe nói người đó dù có rảnh hay bận thế nào đi nữa thì cũng chưa bao giờ bỏ ly cà phê sau bữa ăn.
2. 高かろうが安かろうが、必要なものは買わねばならない。
Dù đắt hay rẻ thì những thứ cần thiết vẫn phải mua.
3. 有名店だろうとそうじゃなかろうと、この地方のそばは、とにかくおいしいん
ですよ。
Dù là cửa hàng nổi tiếng hay không, món soba của vùng này vẫn rất ngon.
⑨ なら〜で
Dù có hay không… thì…

「AならAで⋯」は「来るなら来るで連絡してくれれば食事ぐらい用意しておいたのに」のように、他の人 のAという状況に対する気持ち(…)を表す。アドバイスしたり不満を言ったりするときに使われることが多い。
“AならAで⋯” như trong câu “来るなら来るで連絡してくれれば食事ぐらい用意しておいたのに”, thể hiện cảm xúc (…)đối với tình huống A của người khác. Thường được sử dụng khi khuyên nhủ hoặc nói lên sự bất mãn.
*PIは同じ言葉が使われる。
例文:
- A: 課長、今月いっぱいで会社を辞めさせていただきたいんですが….。
B:会社を辞めるなら辞めるで、今の仕事をちゃんと片付けてからにしてくれ。
A: Thưa trưởng phòng, tôi muốn xin nghỉ việc vào cuối tháng này…
B: Dù có nghỉ hay không nghỉ thì cũng phải hoàn thành công việc hiện tại cho xong đã. - 仕事が忙しいなら忙しいで、誰かに手伝ってもらうとか、断るとか、何か方法を考えたほうがいいですよ。
Dù có bận rộn đến mấy thì cũng nên nghĩ cách, như là nhờ ai đó giúp hoặc từ chối bớt việc. - A :すみません。今日の飲み会、やっぱり行けなくなってしまって。
B :来られないなら来られないで、早く連絡してくれればよかったのに…。
もう予約取り消しできないんだよ。
A: Xin lỗi, buổi nhậu hôm nay tôi không thể đi được rồi.
B: Dù không đến được thì cũng nên báo sớm chứ, giờ không thể hủy đặt
chỗ nữa rồi. -
A :まだ結婚なんて早いと思うんだけど、無理やりお見合いさせられることになっちゃって…。
B :嫌なら嫌で、はっきり言えばよかったのに…。
A: Tôi nghĩ là còn quá sớm để kết hôn, vậy mà bị ép phải đi xem mắt…
B: Dù không thích thì cũng nên nói rõ ràng ra chứ. - 病気なら病気で、おとなしく寝てなきゃだめじゃない。
Dù bị bệnh thì cũng phải ngoan ngoãn nằm nghỉ chứ.
練習 :
⑩ にすれば
Đối với…/ Trong trường hợp…

「〜にすれば」は「〜の立場で考えれば」という意味で、他の人の考えを想像して言うときに使うことが多い。
“〜にすれば” có nghĩa là “nếu ở vị trí của ~ mà suy nghĩ thì “, thường được sử dụng khi tưởng tượng ra suy nghĩ của người khác để nói.
例文:
- おにぎりを作るのは簡単だと思うかもしれませんが、作ったことがない人にすれば、結構難しいことなんですよ。
Có thể bạn nghĩ làm cơm nắm thì dễ, nhưng đối với người chưa từng làm bao giờ thì lại khá là khó đấy. - どんな判決が出ても、被害者にしたら、納得できるものではないだろう。
Dù phán quyết có như thế nào đi nữa, thì đối với nạn nhân, đó cũng không phải là điều có thể chấp nhận được. - 人員削減は会社側にしたもメリットばかりとは言えまい。
Việc cắt giảm nhân sự, ngay cả với phía công ty, cũng không thể nói là chỉ toàn lợi ích.
練習 :
*PHUS
〜にしてみれば
「N +にしてみれば」も同じように使われる。
例文:
- 私のような考え方は若い人にしてみれば、古いと思われるでしょう。
Cách suy nghĩ như của tôi, đối với người trẻ mà nói, chắc sẽ bị cho là cổ hủ.
2. 「R」と「L」の発音は、英語が苦手な私にしてみれば同じ音としか思えない。
Đối với tôi người không giỏi tiếng Anh thì cách phát âm “R” và “L” nghe chỉ như
một âm thanh giống hệt nhau.
⑪ Vる+ までのことだ/までた
(Nếu…) thì cùng lắm sẽ…
Sẽ chọn cách là
「〜までのことだ」は「事業に失敗したら、またやり直すまでのことだ」のように「だめなら〜すればいいのだから、それは大きな問題ではない」と言いたいときに使われる。何でもいいと言いながら、本当はそれを気にしているときに使われることも多い。自分について使うことが多い。
“〜までのことだ” sử dụng như trong câu “事業に失敗したら、またやり直すまでのことだ” khi muốn nói “nếu như không làm được, làm ~ cũng được, vì vậy đó không phải là vấn đề nghiêm trọng”. Thường được sử dụng khi nói rằng sao cũng được nhưng thật sự đang lo lắng về nó. Thường được sử dụng khi nói về mình.
例文:
- 地下鉄が止まっていたら、バスで行くまでのことだ。心配はいらないよ。
Nếu tàu điện ngầm ngừng chạy thì cùng lắm ta đi bằng xe buýt thôi. Không cần lo đâu. - ホテルが見つからなければ、ネットカフェかカラオケで一晩過ごすまでのことだ。
Nếu không tìm được khách sạn thì cùng lắm ta ngủ qua đêm ở quán net hoặc quán karaoke thôi. - 息子も娘も継ぐ気がないなら、工場は閉めるまでだ。
Nếu cả con trai lẫn con gái đều không có ý định tiếp quản, thì tôi chỉ còn cách đóng cửa xưởng thôi.
練習 :
CHECK :
できること
- 仕事上の話題について、批判的な意見を交えて社内で話ができる。
- Trao đổi ý kiến phê bình về đề tài liên quan đến công việc và có được một câu chuyện trong công ty.
部長: 本田君、 子どものお遣いじゃあるまいし、 カタログだけ置いて帰ってくる奴が
あるか。
本田: すみません。
部長: それじゃ、 商談はどうでもいいと言わんばかりじゃないか。 ぐずぐずしているうちに
ライバル社に先を越されたらそれまでだぞ。
本田: わかってますよ。 でも······。
部長:先方から問い合わせがあったんだぞ。 うちの商品の良さをわかってもらえる絶好の
チャンスだったものを······ 。
本田: はあ。 でも、あちらの担当者ときたら、 価格のことしか言わないんです。
だから説明したところで無駄だと思ったんですよ。
部長:相手が何を言おうが、気にしないで、 我が社の技術をどんどん伝しなきゃだめ
じゃないか。
本田:でも、部長。 「毎年新製品が出るんだから、 今年は新製品でも来年は古くなる。
だから1年ごとにリース料を10%ずつ安くしろ。」 と言われたんです。こちらが赤字
になろうがなるまいが、 自分の会社さえよければいいんですよ。 安くしてほしいなら
ほしいで、納得できる条件を提示すべきですよね。
部長:う~ん、すごい担当者だな。 相手にすれば、経費は安ければ安いほどいいわけだ
からなあ。仕方がない。 あちらの条件を聞いてみるか。 採算が取れなければ
あきらめるまでのことだが・・・・・。とにかく、 次は私も同行するからな。
本田:はい。
語彙リスト
|
Hiragana/ |
Từ vựng | Âm hán | Nghĩa |
| おつかい | お遣い | KHIỂN | Chạy việc, làm việc vặt |
| カタログ | Catalô, cuốn tranh ảnh giới thiệu sản phẩm | ||
| やつ | 奴 | NÔ | Thằng |
| しょうだん | 商談 | THƯƠNG ĐÀM | Đàm phán thương mại,thương đàm |
| ぐずぐず(する) | Chần chừ, lưỡng lự, nấn ná | ||
| ライバル | Đối thủ, người ganh đua | ||
| せんぽう | 先方 | TIÊN PHƯƠNG | Phía bên kia |
| といあわせ | 問い合わせ | VẤN HỢP | Yêu cầu thông tin, thắc mắc |
| ぜっこう | 絶好 | TUYỆT HẢO | Tuyệt hảo |
| チャンス | Cơ hội | ||
| リース | Cho thuê | ||
| あかじ | 赤字 | XÍCH TỰ | Lỗ, thua lỗ |
| ていじ(する) | 提示(する) | ĐỀ THỊ | Xuất trình, trình bày |
| けいひ | 経費 | KINH PHÍ | Kinh phí |
| さいさん | 採算 | THẢI TOÁN | Lợi nhuận |
| どうこう(する) | 同行(する) | ĐỒNG HÀNH | Đồng hành |
| なんきょく | 南極 | NAM CỰC | Nam cực |
| あつぎ | 厚着 | HẬU TRƯỚC | Mặc đồ dày |
| せいかく | 性格 | TÍNH CÁCH | Tính cách |
| さる | 猿 | VIÊN | Con khỉ |
| りれきしょ | 履歴書 | LÍ LỊCH THƯ | Lí lịch hồ sơ xin việc, cv |
| さいよう(する) | 採用(する) | THẢI DỤNG | Tuyển dụng, thuê |
| やまゆり | 山百合 | SƠN BÁCH HỢP | Hoa huệ |
| (かぜが)ふく | (風が)吹く | PHONG XUY | (gió) thổi |
| おれる | 折れる | CHIẾT | Gãy, vỡ, gập |
| がか | 画家 | HỌA GIA | Họa sĩ |
| じょうねつ | 情熱 | TÌNH NHIỆT | Nhiệt tình |
| アクロバットひこう | アクロバット飛行 | PHI HÀNH | Nhào lộn trên không |
| ついらい(する) | 墜落(する) | TRỤY LẠC | Rơi (máy bay) |
| きゅうこうか(する) | 急降下(する) | CẤP GIÁNG HẠ | Đột kích, rơi xuống đột ngột |
| かむ | 噛む | GIẢO | Nhai, cắn |
| ほえる | 吠える | PHỆ | Sủa |
| ランナー | Người chạy | ||
| かんとく | 監督 | GIÁM ĐỐC | Huấn luyện viên, đạo diễn |
| たべほうだい | 食べ放題 | THỰC PHÓNG ĐỀ | Tất cả đều ăn được, ăn buffet |
| いれかえ | 入れ替え | NHẬP THẾ | Thay thế |
| ぜんぴん | 全品 | TOÀN PHẨM | Tất cả sản phẩm |
| きぎょう | 企業 | XÍ NGHIỆP | Công ty, xí nghiệp |
| しゅうしょく(する) | 就職(する) | TỰU CHỨC | Tìm việc làm |
| はたん | 破たん | PHÁ | Phá sản |
| しんがた | 新型 | TÂN HÌNH | Mẫu mới, mô hình mới |
| いりょうきき | 医療機器 | Y LIỆU CƠ KHÍ | Thiết bị y khoa |
| ぎじゅつしゃ | 技術者 | KĨ THUẬT GIẢ | Nhà kỹ thuật |
| バッテリー | Pin | ||
| たいかい | 大会 | ĐẠI HỘI | Đại hội |
| トーナメント | Giải đấu, cuộc thi đấu loại trực tiếp | ||
| ~かいせん | ~回戦 | HỒI CHIẾN | Vòng/trận thứ ~ |
| (れつが)すく | (列が)空く | LIỆT KHÔN | (hàng, dãy) trống |
| ~さかり | ~盛り | THỊNH | ~ đầy, nhiều |
| ねっちゅうしょう | 熱中症 | NHIỆT TRUNG CHỨNG | Say nắng |
| けんこうしんだん | 健康診断 | KIỆN KHANG CHẨN ĐOÁN | Kiểm tra sức khỏe |
| しゅじゅつ | 手術 | THỦ THUẬT | Phẫu thuật |
| ないしょ | 内緒 | NỘI TỰ | Bí mật |
| ハッピー | Hạnh phúc | ||
| あやまる | 謝 る | TẠ | Xin lỗi |
| こじれる | Trở nên tồi tệ hơn, phức tạp lên | ||
| れんじつ | 連日 | LIÊN NHẬT | Hàng ngày, ngày lại ngày |
| フリーズする | Đứng, chết máy, đóng băng | ||
| しっぽ | Cái đuôi | ||
| ふる | 振る | CHẤN | Vẫy, rung |
| コンクール | Cuộc thi | ||
| つうよう(する) | 通用(する) | THÔNG DỤNG | Thông dụng, được áp dụng |
| トップ | Đầu, đỉnh, phần trên cao, top | ||
| ふしん | 不信 | BẤT TÍN | Bất tín |
| キャンセルする | Hủy | ||
| もどる | 戻る | LỆ | Quay lại (tự động từ) |
| ちい | 地位 | ĐỊA VỊ | Vị trí |
| めいよ | 名誉 | DANH DỰ | Danh dự |
| える | 得る | ĐẮC | Có được |
| ざいさん | 財産 | TÀI SẢN | Tài sản |
| (けんこうを)がいする | (健康を)害する | HẠI | Gây tổn hại (sức khỏe) |
| アイスホッケー | Khúc côn cầu | ||
| かいめい(する) | 解明(する) | GIẢI MINH | Làm sáng tỏ, minh bạch |
| うちゅうじん | 宇宙人 | VŨ TRỤ NHÂN | Người vũ trụ |
| こうつうルール | 交通ルール | GIAO THÔNG | Luật giao thông |
| (ちいに)つく | (地位に)就く | TỰU | Được bổ nhiệm (vào vị trí) |
| きほんりょうきん | 基本料金 | CƠ BẢN LIỆU KIM | Phí cơ bản |
| せいい | 誠意 | THÀNH Ý | Thành ý |
| しょくご | 食後 | THỰC HẬU | Sau khi ăn |
| かかす | 欠かす | KHIẾM | Bỏ lỡ, lỡ, thiếu xót |
| そば | Soba (một loại mì) | ||
| むりやり | 無理やり | VÔ LÝ | Một cách miễn cưỡng, bắt buộc, ép buộc |
| おみあい | お見合い | KIẾN HỢP | Xem mắt, nam nữ gặp nhau để tìm hiểu |
| ようけん | 用件 | DỤNG KIỆN | Việc |
| きこく(する) | 帰国(する) | QUY QUỐC | Về nước |
| あいさつ(する) | 挨拶(する) | AI TẠ | Chào hỏi |
| おにぎり | Cơm nắm | ||
| はんけつ | 判決 | PHÁN QUYẾT | Phán quyết |
| ひがいしゃ | 被害者 | BỊ HẠI GIẢ | Nạn nhân, người bị hại |
| なっとく(する) | 納得(する) | NẠP ĐẮC | Chấp nhận, đồng ý |
| じんいんさくげん | 人員削減 | NHÂN VIÊN TƯỚC GIẢM | Cắt giảm nhân viên |
| メリット | Lợi điểm, mặt có lợi, ưu điểm | ||
| はやる | 流行る | LƯU HÀNH | Lan rộng, thịnh hành, bùng phát |
| たからもの | 宝物 | BẢO VẬT | Báu vật |
| けんとう(する) | 検討(する) | KIỂM THẢO | Kiểm thảo, xem xét, cân nhắc |
| ネットカフェ | Quán cà phê internet | ||
| カラオケ | Karaoke | ||
| ひとばん | 一晩 | NHẤT PHIÊN | Một đêm |
| (いえを)つぐ | (家を)継ぐ | KẾ | Thừa kế (một căn nhà) |
| さいばん | 裁判 | TÀI PHÁN | Xét xử |
| ~にうったえる | ~に訴える | TỐ | Khởi kiện ~, kiện cáo ~ |
| がまん(する) | 我慢(する) | NGÃ MẠN | Chịu đựng |
お遣い カタログ 奴 商談 ぐずぐず(する) ライバル 先方 問い合わせ 絶好 チャンス リース 赤字 提示(する) 経費 採算 同行(する) 南極 厚着 性格 猿 履歴書 採用(する) 山百合 (風が)吹く 折れる 画家 情熱 アクロバット飛行 墜落(する) 急降下(する) 噛む 吠える ランナー 監督 食べ放題 入れ替え 全品 企業 就職(する) 破たん 新型 医療機器 技術者 バッテリー 大会 トーナメント ~回戦 (列が)空く ~盛り 熱中症 健康診断 手術 内緒 ハッピー 謝 る こじれる 連日 フリーズする しっぽ 振る コンクール 通用(する) トップ 不信 キャンセルする 戻る 地位 名誉 得る 財産 (健康を)害する アイスホッケー 解明(する) 宇宙人 交通ルール (地位に)就く 基本料金 誠意 食後 欠かす そば 無理やり お見合い 用件 帰国(する) 挨拶(する) おにぎり 判決 被害者 納得(する) 人員削減 メリット 流行る 宝物 検討(する) ネットカフェ カラオケ 一晩 (家を)継ぐ 裁判 ~に訴える 我慢(する)
N + じゃあるまいし/ではあるまいし
Có phải đi Nam Cực đâu, mặc dày như thế cũng không cần thiết đâu.
Vない + んばかり
Cô ấy với khuôn mặt như sắp khóc òa, lao ra khỏi phòng.
Khi được huấn luyện viên gọi vào sân, cầu thủ Nakata liền đứng bật dậy như thể muốn nói đợi mãi cơ hội này đây.
それまでだ
Nếu bỏ cuộc thì coi như xong. Nếu tiếp tục nỗ lực, ước mơ nhất định sẽ thành hiện thực.
ものを
Phải chi giữ bí mật thì cả hai đã vui vẻ rồi, sao lại lỡ nói ra chứ...
N+ ときたら
Nói đến con tôi ấy hả, lúc nào cũng chỉ chơi game, gọi cũng chẳng thèm trả lời.
Vた+ ところで
Dù bây giờ có vội đến đâu thì cũng không kịp đâu.
おうが
ろうが〜まいが
Dù mọi người có công nhận hay không, tôi vẫn tin rằng người ngoài hành tinh tồn tại.
Dù đắt hay rẻ thì những thứ cần thiết vẫn phải mua.
なら〜で
Dù bị bệnh thì cũng phải ngoan ngoãn nằm nghỉ chứ.
にすれば
Việc cắt giảm nhân sự, ngay cả với phía công ty, cũng không thể nói là chỉ toàn lợi ích.
Vる+ までのことだ/までた
Nếu tàu điện ngầm ngừng chạy thì cùng lắm ta đi bằng xe buýt thôi. Không cần lo đâu.
