第15課・ Mẫu câu được/ không được làm gì

① Vてもいいです
  Có thể làm ~, được phép làm ~, làm ~ cũng được

– Cách nói ý cho phép làm gì, làm gì thì được
– Động từ thể thêm もいいです
– Mẫu câu này ám chỉ một sự cho phép làm gì đó

例文:

1.ここで タバコを てもいいです
  Được phép hút thuốc ở đây.

Chú ý: Thể nghi vấn của mẫu câu này được sử dụng như một câu xin phép làm gì đó

2.公園こうえんで  写真しゃしんを てもいいですか。
  Tôi chụp ảnh ở công viên có được không?

→ ええ、いいです。
  Vâng, được.

② Vては いけません
  Không được làm ~

– Động từ thể thêm はいけません
– Mẫu câu này sử dụng khi muốn nói ý không được phép làm gì.

例文:

1.教室きょうしつで タバコを てはいけません
  Không được hút thuốc ở trong lớp.

2.図書館としょかんで 写真しゃしんを ってもいいですか。
  Tôi chụp ảnh ở đây được không?

→ いいえ、いけません
  Không, không được.

3.うみで およいではいけません
  Không được bơi ở biển.

③ Vて います
  Đang ~

Cách nói và ý nghĩa khác của động từ dạng tiếp diễn.

Cách dùng (1):
– Ngoài cách dùng đã được nói đến trong bài 14 thì mẫu câu này còn thể hiện ý một hành động nào đó đã diễn ra trong quá khứ và hiện tại vẫn còn tiếp diễn, kết quả của nó vẫn hiển hiện trong hiện tại và tương lai.

– Một số động từ luôn chia ở thể tiếp diễn mặc dù hành động đã thực hiện trong quá khứ: っています、 んでいます、 結婚けっこんしています、 っています

例文:

1. わたしは 結婚けっこんています
  Tôi đã kết hôn (đã, và đang có gia đình).

2.わたしは やまねさんを ています
  Tôi biết anh Yamane (đã và đang biết).

3.わたしは くるまを ています
  Tôi có xe ô tô (đã và đang có).

4.わたしは ベトナムに でいます。 
  Tôi sống ở Việt Nam (đã, đang và sẽ)

Chú ý:  っています  ở đây mang nghĩa sở hữu.

Cách dùng (2):
– Thể tiếp diễn còn được sử dụng để biểu thị những tập quán, thói quen, những hành động được lặp đi lặp lại trong thời gian dài.

例文:

1.Hondaは バイクを つくています
  Honda sản xuất ô tô.

2.わたしは ドンズー ハノイで はたらています。 
  Tôi làm việc ở Đông Du Hà Nội.

3.わたしは ハノイ大学だいがくで 勉強べんきょうています
  Tôi học ở trường đại học Hà Nội.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です