第27課・Động từ thể khả năng

① Động từ thể khả năng

  1. Cách chia:

*Nhóm I: Là các động từ có vần [ i ] đứng trước ます. Để chuyển sang động từ thể khả năng chỉ cần chuyển [ i ] thành [ e ]. 

~ます 可能形かのうけい
およぎます およげます
よみます よめます
いきます いけます
うたいます うたえます

*Nhóm II: Bỏ ます thêm られます

たべます たべられます
おぼえます おぼえられます
ねます ねられます

*Nhóm III:

します できます
きます こられます

Chú ý: tất cả các động từ sau khi chuyển sang thể khả năng đều trở thành động từ nhóm II.

2. Thể hiện khả năng, năng lực làm việc gì đó (Những động từ khi được biến đổi sang thể khả năng sẽ mất đi nghĩa gốc của nó, thay vào đó là từ “có thể”)
Chú ý: Trong câu, trợ từ [] được chuyển thành [], các trợ từ khác vẫn giữ nguyên.
例文:

1.わたしは 中国語ちゅうごく  はなします
  Tôi nói tiếng Trung Quốc

  わたしは 中国語ちゅうごく  はなせます
  Tôi có thể nói tiếng Trung Quốc

2.一人ひとりで 日本にほんへ きますか
  Bạn đi Nhật một mình à?

  一人で 日本にほんへ けますか
  Bạn có thể đi đến Nhật một mình không?

3. Cách dùng: giống như cách dùng củaV ることができます」 học ở bài 18. 

a. Dùng để chỉ khả năng của ai đó có thể làm được gì. 

例文:

わたしは 日本語にほんごの 新聞しんぶん めます
Tôi có thể đọc được báo tiếng Nhật.

わたしは 日本語にほんごの 新聞しんぶん むことが できます
Tôi có thể đọc được báo tiếng Nhật.

b. Dùng để chỉ tính khả thi. Ở đâu đó có thể xảy ra việc gì đó. 

例文: 

1.図書館としょかんで ほん りられます
  Bạn có thể mượn sách ở thư viện.

2.えきで 切符きっぷ えます
  Có thể mua vé ở nhà ga.

② ~がえます và こえます。
  ~Có thể nhìn và có thể nghe 

– 見えます (nhìn thấy) và こえます(nghe thấy) là 2 động từ đặc biệt của みる và きく.

– Hai động từ này chỉ khả năng của mắt, tai một cách tự nhiên. Được dùng khi hình ảnh hay âm thanh đập vào mắt, tai một cách tự nhiên, không liên quan đến khả năng của con người. Tân ngữ của chúng cũng đi với trợ từ [].

例文:

1.3がいから やま みえます
  Từ tầng 3 có thể nhìn thấy núi.

2.ここから とりの こえ こえます
  Từ đây có thể nghe được tiếng chim hót

*Chú ý: Phân biệt với られます và けます.

Hai động từ này mới chính là thể khả năng (theo đúng quy tắc và ý nghĩa) của られます và けます. Thể hiện về khả năng, năng lực thực hiện hành động.

例文:

1.いそがしいですから、 映画えいがが られません
  Vì bận nên tôi không thể xem được phim

2.みみが わるいから、ちいさいおとが けません
  Vì tai kém nên không thể nghe âm thanh nhỏ.

③ ~まだ 「V khả năng」~ません 
  Chưa thể (làm gì)

– Thể hiện 1 việc trong thời điểm nói thì chưa thể làm được nhưng sẽ cố gắng để sau này có thể thực hiện được.

例文:

1.英語えいごの うたが まだ うたえません
  Tôi chưa thể hát được bài hát tiếng Anh.

2.英語えいごが まだ 上手じょうずに はなせません
  Tôi chưa thể nói giỏi được tiếng Anh.

④ ~しか ~ません 
  ~Chỉ~

– Thể hiện sự giới hạn trong thực hiện hành động. Động từ đi sau しか luôn chia ở dạng phủ định. Loại câu này thuộc hình thức phủ định nhưng luôn mang nghĩa khẳng định (người Nhật dùng với ý khiêm tốn).

* Chú ý: trước đây chúng ta đã học [だけ] với ý nghĩa là “chỉ”. Sự khác nhau cơ bản ở đây là:
[だけ] đi với câu dạng khẳng định [しか] đi với câu dạng phủ định. Ngoài ra, [しか ] có thể thay thế cho các trợ từ như [が、を].
例文:

1.わたしは カタカナだけ かけます
  Tôi viết được mỗi chữ Katakana thôi.

2.わたしは カタカナしか かけません
  Tôi chỉ có thể viết được katakana.

3.彼女わたしは 日本語にほんご かりません
  Cô ấy chỉ biết tiếng Nhật thôi

⑤ N1は~が、 N2は~ 
  N1 thì , nhưng N2 thì  

– Dùng để thể hiện 2 điều trái ngược hoàn toàn, thường là về khả năng với ý nghĩa “cái
này thì làm được, còn cái kia thì không làm được”. Khi đó, trợ từ được dùng ở đây là [
] thay cho [], còn trợ từ [] ở giữa là để nối 2 vế với nghĩa là “nhưng”.

例文:

1.ひらがな めます漢字かんじ めません。
  Chữ Hiragana thì tôi có thể đọc, nhưng chữ Hán thì không để đọc

2.バドミントン できます、サッカー できません。
  Cầu lông thì tôi chơi được, nhưng đá bóng thì không.

⑥ N1 N2 が できます 
  Ở N1 có N2 được hoàn thành 

– Dùng để thể hiện sự hoàn thành của sự vật.

 Chú ý: Trợ từ cho danh từ chỉ nơi chốn trong mẫu câu này là [].
例文:

1.えきの まえ おおきい 建物たてもの できました
  Trước cửa nhà ga, một toà nhà lớn đã được xây dựng.

2.東京とうきょう あたらしい 空港くうこう できました
  Ở Tokyo một sân bay mới đã được hoàn thành.

コメントを残す

メールアドレスが公開されることはありません。 が付いている欄は必須項目です